Bệnh nghề nghiệp là gì?

Bệnh nghề nghiệp là gì?
Trang chủ > Quan trắc môi trường > Bệnh nghề nghiệp là gì?

Bệnh nghề nghiệp là các bệnh mà nguyên nhân phát sinh từ công việc, nghề nghiệp của người lao động. Những người thường xuyên tiếp xúc với các tác nhân độc hại, gặp những tình huống làm việc nguy hiểm hoặc phải thực hiện những công việc đòi hỏi sức lao động cao sẽ có nguy cơ mắc các bệnh nghề nghiệp.

1. Bệnh nghề nghiệp là gì?

Tại khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 Bệnh nghề nghiệp được định nghĩa là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.

Các bệnh nghề nghiệp có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động, từ những tác hại nhỏ như mệt mỏi, đau đầu đến các tác hại lớn hơn như ung thư, viêm phổi, suy giảm chức năng thần kinh, suy giảm thị lực, và thậm chí có thể gây tử vong.

Việc phát hiện và phòng ngừa bệnh nghề nghiệp là rất quan trọng trong công tác bảo vệ sức khỏe của người lao động. Chính vì vậy, các quy định và chính sách phòng ngừa bệnh nghề nghiệp được đặt ra nhằm bảo vệ sức khỏe người lao động và đảm bảo môi trường làm việc an toàn, lành mạnh.

Bệnh nghề nghiệp là gì
Một công nhân mắc phải bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp

Các bệnh nghề nghiệp có thể phát sinh từ nhiều ngành nghề khác nhau, từ xây dựng, công nghiệp đến y tế và dịch vụ. Những người làm việc trong các ngành nghề này có thể tiếp xúc với các tác nhân gây hại như bụi mịn, hóa chất, tia cực tím, tia bức xạ, tiếng ồn và rung động.

Một số bệnh nghề nghiệp phổ biến bao gồm:

  • Bệnh phổi: Những người làm việc trong các ngành nghề như xây dựng, khai thác mỏ và đóng tàu có thể phải đối mặt với bụi mịn và các tác nhân độc hại khác, gây ra các bệnh phổi như viêm phổi, bệnh thợ đá, và suy giảm chức năng phổi.
  • Bệnh về thần kinh: Những người làm việc trong các ngành nghề sản xuất hoá chất có thể bị ảnh hưởng đến chức năng thần kinh, gây ra các bệnh như chứng liệt, động kinh và suy giảm thị lực.
  • Bệnh về tai: Những người làm việc trong các ngành nghề có tiếng ồn cao như công nhân xưởng máy, tài xế xe tải, hoặc công nhân đóng tàu có thể bị tổn thương tai, gây ra các bệnh như suy giảm thính lực và ù tai.
  • Bệnh về da: Những người làm việc trong các ngành nghề sản xuất hoá chất và đóng tàu có thể bị ảnh hưởng đến da, gây ra các bệnh như viêm da, phát ban và ung thư da.

Các quy định và chính sách phòng ngừa bệnh nghề nghiệp rất cần thiết để đảm bảo sức khỏe và an toàn của người lao động. Các biện pháp bảo vệ sức khỏe bao gồm đảm bảo môi trường làm việc an toàn, cung cấp trang thiết bị bảo hộ, giảm thiểu tiếp xúc với các tác nhân gây hại và thực hiện kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người lao động.


2. Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm của người lao động mắc bệnh nghề nghiệp

Theo quy định của Luật Bảo hiểm Xã hội, người lao động mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong trường hợp tham gia đầy đủ các điều kiện sau đây:

  • Được xác định là người lao động mắc bệnh nghề nghiệp bởi cơ quan y tế có thẩm quyền;
  • Có đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ, đúng thời hạn;
  • Đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội ít nhất 6 tháng tính đến thời điểm mắc bệnh nghề nghiệp;
  • Không đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hưu trí hoặc trợ cấp thất nghiệp.
Bệnh nghề nghiệp là gì
Công nhân mắc phải bệnh nghề nghiệp đang làm thủ tục nhận trợ cấp bảo hiểm

Ngoài ra, người lao động mắc bệnh nghề nghiệp còn được hưởng chế độ khác như chế độ nghỉ bệnh, chế độ tái điều trị và phục hồi chức năng lao động, hỗ trợ chi phí phục hồi sức khỏe, hỗ trợ chi phí học tập, đào tạo lại nghề và hỗ trợ tìm việc làm.

Bên cạnh đó, tại Điều 8 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:

  • Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động thực hiện theo quy định tại Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015;
  • Điều kiện hưởng chế độ BNN thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015
  • Giám định mức suy giảm khả năng lao động thực hiện theo quy định Điều 47 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

3. Danh mục các loại bệnh nghề nghiệp

Tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định về danh mục BNN được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định như sau:

STT

Loại bệnh nghề nghiệp

Quy định hướng dẫn chẩn đoán, giám định

1

Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp

Phụ lục 1

2

Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp

Phụ lục 2

3

Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp

Phụ lục 3

4

Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp

Phụ lục 4

5

Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp

Phụ lục 5

6

Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp

Phụ lục 6

7

Bệnh hen nghề nghiệp

Phụ lục 7

8

Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp

Phụ lục 8

9

Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp

Phụ lục 9

10

Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp

Phụ lục 10

11

Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp

Phụ lục 11

12

Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp

Phụ lục 12

13

Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp

Phụ lục 13

14

Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật

Phụ lục 14

15

Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp

Phụ lục 15

16

Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp

Phụ lục 16

17

Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp

Phụ lục 17

18

Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn

Phụ lục 18

19

Bệnh giảm áp nghề nghiệp

Phụ lục 19

20

BNN do rung toàn thân

Phụ lục 20

21

BNN do rung cục bộ

Phụ lục 21

22

Bệnh phóng xạ nghề nghiệp

Phụ lục 22

23

Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp

Phụ lục 23

24

Bệnh nốt dầu nghề nghiệp

Phụ lục 24

25

Bệnh sạm da nghề nghiệp

Phụ lục 25

26

Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm

Phụ lục 26

27

Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài

Phụ lục 27

28

Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su

Phụ lục 28

29

Bệnh Leptospira nghề nghiệp

Phụ lục 29

30

Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp

Phụ lục 30

31

Bệnh lao nghề nghiệp

Phụ lục 31

32

Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

Phụ lục 32

33

Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp

Phụ lục 33

34

Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp

Phụ lục 34


4. Hướng dẫn chẩn đoán, giám định bệnh nghề nghiệp

Chẩn đoán và giám định bệnh nghề nghiệp là quá trình đánh giá mức độ tổn thương sức khỏe của người lao động do làm việc trong môi trường có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp. Đây là quá trình quan trọng giúp đưa ra kết luận về mức độ nghiêm trọng của bệnh, định hướng điều trị, cung cấp thông tin cho việc xác định quyền lợi bảo hiểm và đền bù cho người lao động.

Hướng dẫn chẩn đoán và giám định bệnh nghề nghiệp gồm các bước sau:

  • Tiếp nhận thông tin: Xác định thông tin cơ bản về người lao động và môi trường làm việc, ghi nhận các triệu chứng và dấu hiệu của bệnh.
  • Khám bệnh: Thực hiện khám lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm để xác định mức độ tổn thương sức khỏe của người lao động.
  • Xác định nguyên nhân gây bệnh: Phân tích và đánh giá các yếu tố nguyên nhân gây bệnh, trong đó bao gồm môi trường làm việc, phương tiện và công cụ làm việc, đặc điểm công việc, thời gian làm việc, các tác nhân gây bệnh.
  • Đưa ra kết luận: Dựa trên kết quả khám và phân tích nguyên nhân gây bệnh, đưa ra kết luận về mức độ tổn thương sức khỏe của người lao động và liên hệ với công việc.
  • Lập báo cáo: Lập báo cáo về kết quả chẩn đoán và giám định bệnh nghề nghiệp, đưa ra các giải pháp điều trị và phòng ngừa bệnh, cung cấp thông tin cho việc xác định quyền lợi bảo hiểm và đền bù cho người lao động.
Chuẩn đoán giám định bệnh nghề nghiệp

Để thực hiện quá trình chẩn đoán và giám định bệnh nghề nghiệp, cần có sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng như cơ quan y tế, cơ quan lao động – thương binh và xã hội, cơ quan quản lý môi trường và đơn vị nơi làm việc của người lao động.


5. Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động

Căn cứ Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động như sau:

  • Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần.
  • Khi khám sức khỏe theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản, người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây BNN phải được khám phát hiện BNN.
  • Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi bố trí làm việc và trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
  • Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động, khám phát hiện BNN tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật.
  • Người sử dụng lao động đưa người lao động được chẩn đoán mắc BNN đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện chuyên môn kỹ thuật để điều trị theo phác đồ điều trị bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
  • Chi phí cho hoạt động khám sức khỏe, khám phát hiện BNN, điều trị BNN cho người lao động do người sử dụng lao động chi trả quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hạch toán vào chi phí hoạt động thường xuyên đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp không có hoạt động dịch vụ.
Bệnh nghề nghiệp là gì
Người lao động được khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp định kỳ

6. Nguyên nhân gây ra bệnh nghề nghiệp cho người lao động

Bệnh nghề nghiệp là những bệnh xảy ra do sự tiếp xúc với các tác nhân độc hại trong môi trường lao động trong một thời gian dài. Các nguyên nhân chính gây ra bệnh nghề nghiệp cho người lao động bao gồm:

  • Tiếp xúc với các chất hóa học độc hại như kim loại nặng, hóa chất, thuốc trừ sâu, dung môi, axit, bazơ, và khí độc như CO, CO2, SO2, NOx, VOCs.
  • Tiếp xúc với bụi, phấn hoa, vi khuẩn, nấm mốc, virus và chất khói bụi, thường xuyên trong môi trường lao động như xưởng sản xuất, nhà máy, cơ sở sản xuất.
  • Tiếp xúc với tia bức xạ hoặc tia phóng xạ từ máy móc, thiết bị hoặc các nguồn phát xạ.
  • Thường xuyên phải thực hiện các hoạt động vận động lặp đi lặp lại trong một thời gian dài, gây ảnh hưởng xấu đến cơ bắp, gân và khớp.
  • Tiếp xúc với các tác nhân vật lý như độ ồn, rung động, áp suất không khí, nhiệt độ cao hoặc thấp.
Bệnh nghề nghiệp là gì
Công nhân đang làm việc trong nhà máy chế biến thực phẩm

Những nguyên nhân này có thể gây ra những ảnh hưởng sức khỏe lâu dài cho người lao động và dẫn đến các bệnh nghề nghiệp như viêm đường hô hấp, viêm da, đau lưng, thoái hóa khớp, loãng xương, và ung thư. Do đó, việc đảm bảo an toàn cho người lao động trong môi trường lao động là rất quan trọng và cần được thực hiện một cách nghiêm túc.


7. Biện pháp phòng tránh bệnh nghề nghiệp trong lao động

Bệnh nghề nghiệp là một vấn đề nghiêm trọng trong công tác bảo vệ sức khỏe lao động. Để phòng tránh bệnh nghề nghiệp trong lao động, cần thực hiện các biện pháp sau:

  • Tăng cường giáo dục, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về nguy cơ bệnh nghề nghiệp và các biện pháp phòng tránh bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
  • Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, đặc biệt là những người làm việc trong môi trường độc hại, nguy hiểm.
  • Đảm bảo sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân đúng cách và đầy đủ trong quá trình làm việc.
  • Tổ chức đào tạo, huấn luyện về an toàn lao động, công nghệ sản xuất và kỹ thuật sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân cho người lao động.
  • Thực hiện kiểm tra, kiểm soát môi trường làm việc, đảm bảo các yếu tố độc hại, nguy hiểm trong môi trường làm việc đạt chuẩn an toàn.
  • Xử lý các chất độc hại, chất thải công nghiệp, phát hiện, báo cáo và xử lý nhanh chóng các trường hợp có nguy cơ lây nhiễm, nhiễm độc.
  • Đảm bảo các quy định về thời gian làm việc, nghỉ ngơi, dinh dưỡng, giảm căng thẳng tinh thần, hạn chế tác động tiêu cực của môi trường làm việc đến sức khỏe của người lao động.
Bệnh nghề nghiệp là gì
Công nhân đang làm việc trong nhà máy sản xuất linh kiện điện tử

Tổ chức, thực hiện các biện pháp phòng tránh bệnh nghề nghiệp là nhiệm vụ của cả doanh nghiệp, chính quyền địa phương, các tổ chức liên quan và cả người lao động. Chỉ khi tất cả các bên đều chấp hành thực hiện các biện pháp này thì mới có thể giảm thiểu được nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp cho người lao động.


8. Vai trò của quan trắc môi trường lao động trong việc giảm thiểu tác hại của bệnh nghề nghiệp

Quan trắc môi trường lao động đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác hại của bệnh nghề nghiệp đối với người lao động. Các thiết bị quan trắc môi trường lao động được sử dụng để đo lường và theo dõi các yếu tố môi trường tiềm ẩn gây hại cho sức khỏe của người lao động, bao gồm khí thải, bụi, tiếng ồn, nhiệt độ và độ ẩm.

Việc thực hiện quan trắc môi trường lao động giúp cho người lao động có thể biết được mức độ ô nhiễm môi trường trong quá trình làm việc, từ đó có thể đưa ra biện pháp phòng tránh, giảm thiểu tác hại của bệnh nghề nghiệp, đồng thời giúp cho chủ doanh nghiệp có thể quản lý, giám sát môi trường lao động tốt hơn, từ đó nâng cao chất lượng công việc và bảo vệ sức khỏe người lao động.

Ngoài ra, việc quan trắc môi trường lao động cũng giúp định hướng, đánh giá tác động của các dự án, chương trình sản xuất mới đối với môi trường lao động và xã hội nói chung, từ đó đưa ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu của các hoạt động sản xuất và kinh doanh đến môi trường lao động và sức khỏe của người lao động.

Bệnh nghề nghiệp là gì
Quan trắc môi trường lao động của công nhân

Tóm lại, quan trắc môi trường lao động là một yếu tố quan trọng trong việc giảm thiểu tác hại của bệnh nghề nghiệp và bảo vệ sức khỏe người lao động, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn, sức khỏe cho người lao động trong quá trình làm việc.


9. Công ty quan trắc môi trường lao động tại Thành phố Hồ Chí Minh

Công ty Nam Việt là một trong những đơn vị tiên phong trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ quan trắc môi trường lao động tại TP.HCM. Với đội ngũ chuyên gia, kỹ sư có chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm, công ty đã và đang cung cấp các giải pháp quan trắc môi trường lao động tiên tiến và hiệu quả cho các doanh nghiệp và tổ chức trên địa bàn TP.HCM.

Dịch vụ quan trắc môi trường lao động của Công ty Nam Việt cung cấp các dịch vụ như giám sát ô nhiễm không khí, giám sát ô nhiễm nước, đo lường tiếng ồn, đo lường ánh sáng và phân tích mẫu. Tất cả các hoạt động quan trắc môi trường lao động đều được thực hiện bằng các thiết bị và phương pháp hiện đại, đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của kết quả đo lường.

Công ty Nam Việt cam kết luôn đồng hành cùng khách hàng trong việc đảm bảo môi trường lao động an toàn, giảm thiểu tác hại của bệnh nghề nghiệp đối với người lao động và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến quan trắc môi trường lao động.

Bệnh nghề nghiệp là gì
Chuyên viên quan trắc môi trường lao động của Nam Việt đang thực hiện đo đạc tại một nhà máy ở Bình Dương

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm kiếm dịch vụ quan trắc môi trường lao động, hãy liên hệ với Công ty Nam Việt để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất. Công ty chúng tôi cam kết mang đến cho bạn sự hài lòng với chất lượng dịch vụ tốt nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *