Tìm hiểu về sự phát triển toàn diện của bé yêu và biết được những chỉ số quan trọng để đảm bảo họ phát triển mạnh mẽ và khỏe mạnh thông qua bảng chiều cao và cân nặng theo tiêu chuẩn WHO
I. Bảng đo chuẩn về chiều cao và cân nặng cho trẻ
Theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), chiều cao và cân nặng của trẻ em được xác định theo từng giai đoạn tuổi và giới tính như sau:
Để theo dõi sức khỏe của bé một cách thuận tiện, nhà thuốc An Khang sẽ hướng dẫn cách sử dụng bảng chiều cao cân nặng cho cả bé trai và bé gái.
Bảng này có 3 cột: Bé trai, Tháng tuổi, Bé gái. Để tra cứu, hướng dẫn là giống theo hàng “Tháng tuổi” và chọn cột giới tính tương ứng với bé. Nếu chiều cao và cân nặng của bé nằm trong các khoảng sau:
- TB: Bé đang ở mức chỉ số trung bình.
- Trên +2SD: Bé có thể đang gặp vấn đề về cân nặng, có thể là béo phì hoặc chiều cao vượt quá mức bình thường.
- Dưới -2SD: Bé có thể đang gặp vấn đề suy dinh dưỡng, cân nặng thấp và chiều cao nhỏ.
A. Thông tin về chiều cao và cân nặng của bé gái từ sơ sinh đến 11 tháng tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
0 tháng tuổi | 7.3 lb (3.31 kg) | 19.4″ (49.2 cm) |
1 tháng tuổi | 9.6 lb (4.35 kg) | 21.2″ (53.8 cm) |
2 tháng tuổi | 11.7 lb (5.3 kg) | 22.1″ (56.1 cm) |
3 tháng tuổi | 13.3 lb (6.03 kg) | 23.6″ (59.9 cm) |
4 tháng tuổi | 14.6 lb (6.62 kg) | 24.5″ (62.2 cm) |
5 tháng tuổi | 15.8 lb (7.17 kg) | 25.3″ (64.2 cm) |
6 tháng tuổi | 16.6 lb (7.53 kg) | 25.9″ (64.1 cm) |
7 tháng tuổi | 17.4 lb (7.9 kg) | 26.5″ (67.3 cm) |
8 tháng tuổi | 18.1 lb (8.21 kg) | 27.1″ (68.8 cm) |
9 tháng tuổi | 18.8 lb (8.53 kg) | 27.6″ (70.1 cm) |
10 tháng tuổi | 19.4 lb (8.8 kg) | 28.2″ (71.6 cm) |
11 tháng tuổi | 19.9 lb (9.03 kg) | 28.7″ (72.8 cm) |
B. Trẻ gái trong độ tuổi từ 12 đến 23 tháng
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
12 tháng tuổi | 20.4 lb (9.25 kg) | 29.2″ (74.1 cm) |
13 tháng tuổi | 21.0 lb (9.53 kg) | 29.2″ (74.1 cm) |
14 tháng tuổi | 21.5 lb (9.75 kg) | 30.1″ (76.4 cm) |
15 tháng tuổi | 22.0 lb (9.98 kg) | 30.6″ (77.7 cm) |
16 tháng tuổi | 22.5 lb (10.2 kg) | 30.9″ (78.4 cm) |
17 tháng tuổi | 23.0 lb (10.43 kg) | 31.4″ (79.7 cm) |
18 tháng tuổi | 23.4 lb (10.61 kg) | 31.8″ (80.7 cm) |
19 tháng tuổi | 23.9 lb (10.84 kg) | 32.2″ (81.7 cm) |
20 tháng tuổi | 24.4 lb (11.07 kg) | 32.6″ (82.8 cm) |
21 tháng tuổi | 24.9 lb (11.3 kg) | 32.9″ (83.5 cm) |
22 tháng tuổi | 25.4 lb (11.52 kg) | 33.4″ (84.8 cm) |
23 tháng tuổi | 25.9 lb (11.75 kg) | 33.5″ (85.1 cm) |
C. Trẻ gái trong độ tuổi từ 2 đến 12 năm tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
2 tuổi | 26.5 lb (12.02 kg) | 33.7″ (85.5 cm) |
3 tuổi | 31.5 lb (14.29 kg) | 37.0″ (94 cm) |
4 tuổi | 34.0 lb (15.42 kg) | 39.5″ (100.3 cm) |
5 tuổi | 39.5 lb (17.92 kg) | 42.5″ (107.9 cm) |
6 tuổi | 44.0 lb (19.96 kg) | 45.5″ (115.5 cm) |
7 tuổi | 49.5 lb (22.45 kg) | 47.7″ (121.1 cm) |
8 tuổi | 57.0 lb (25.85 kg) | 50.5″ (128.2 cm) |
9 tuổi | 62.0 lb (28.12 kg) | 52.5″ (133.3 cm) |
10 tuổi | 70.5 lb (31.98 kg) | 54.5″ (138.4 cm) |
11 tuổi | 81.5 lb (36.97 kg) | 56.7″ (144 cm) |
12 tuổi | 91.5 lb (41.5 kg) | 59.0″ (149.8 cm) |
D. Phạm vi độ tuổi của bé gái từ 13 đến 20 năm tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
13 tuổi | 101.0 lb (45.81 kg) | 61.7″ (156.7 cm) |
14 tuổi | 105.0 lb (47.63 kg) | 62.5″ (158.7 cm) |
15 tuổi | 115.0 lb (52.16 kg) | 62.9″ (159.7 cm) |
16 tuổi | 118.0 lb (53.52 kg) | 64.0″ (162.5 cm) |
17 tuổi | 120.0 lb (54.43 kg) | 64.0″ (162.5 cm) |
18 tuổi | 125.0 lb (56.7 kg) | 64.2″ (163 cm) |
19 tuổi | 126.0 lb (57.15 kg) | 64.2″ (163 cm) |
20 tuổi | 128.0 lb (58.06 kg) | 64.3″ (163.3 cm) |
E. Thông tin về chiều cao và cân nặng của bé trai từ sơ sinh đến 11 tháng tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
0 tháng tuổi | 7.4 lb (3.3 kg) | 19.6″ (49.8 cm) |
1 tháng tuổi | 9.8 lb (4.4 kg) | 21.6″ (54.8 cm) |
2 tháng tuổi | 12.3 lb (5.58 kg) | 23.0″ (58.4 cm) |
3 tháng tuổi | 14.1 lb (6.4 kg) | 24.2″ (61.4 cm) |
4 tháng tuổi | 15.4 lb (7 kg) | 25.2″ (64 cm) |
5 tháng tuổi | 16.6 lb (7.53 kg) | 26.0″ (66 cm) |
6 tháng tuổi | 17.5 lb (7.94 kg) | 26.6″ (67.5 cm) |
7 tháng tuổi | 18.3 lb (8.3 kg) | 27.2″ (69 cm) |
8 tháng tuổi | 19.0 lb (8.62 kg) | 27.8″ (70.6 cm) |
9 tháng tuổi | 19.6 lb (8.9 kg) | 28.3″ (71.8 cm) |
10 tháng tuổi | 20.1 lb (9.12 kg) | 28.8″ (73.1 cm) |
11 tháng tuổi | 20.8 lb (9.43 kg) | 29.3″ (74.4 cm) |
F. Trẻ trai trong độ tuổi từ 12 đến 23 tháng
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
12 tháng tuổi | 21.3 lb (9.66 kg) | 29.8″ (75.7 cm) |
13 tháng tuổi | 21.8 lb (9.89 kg) | 30.3″ (76.9 cm) |
14 tháng tuổi | 22.3 lb (10.12 kg) | 30.7″ (77.9 cm) |
15 tháng tuổi | 22.7 lb (10.3 kg) | 31.2″ (79.2 cm) |
16 tháng tuổi | 23.2 lb (10.52 kg) | 31.6″ (80.2 cm) |
17 tháng tuổi | 23.7 lb (10.75 kg) | 32.0″ (81.2 cm) |
18 tháng tuổi | 24.1 lb (10.93 kg) | 32.4″ (82.2 cm) |
19 tháng tuổi | 24.6 lb (11.16 kg) | 32.8″ (83.3 cm) |
20 tháng tuổi | 25.0 lb (11.34 kg) | 33.1″ (84 cm) |
21 tháng tuổi | 25.5 lb (11.57 kg) | 33.5″ (85 cm) |
22 tháng tuổi | 25.9 lb (11.75 kg) | 33.9″ (86.1 cm) |
23 tháng tuổi | 26.3 lb (11.93 kg) | 34.2″ (86.8 cm) |
G. Trẻ trai trong độ tuổi từ 2 đến 12 năm tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
2 tuổi | 27.5 lb (12.47 kg) | 34.2″ (86.8 cm) |
3 tuổi | 31.0 lb (14.06 kg) | 37.5″ (95.2 cm) |
4 tuổi | 36.0 lb (16.33 kg) | 40.3″ (102.3 cm) |
5 tuổi | 40.5 lb (18.37 kg) | 43.0″ (109.2 cm) |
6 tuổi | 45.5 lb (20.64 kg) | 45.5″ (115.5 cm) |
7 tuổi | 50.5 lb (22.9 kg) | 48.0″ (121.9 cm) |
8 tuổi | 56.5 lb (25.63 kg) | 50.4″ (128 cm) |
9 tuổi | 63.0 lb (28.58 kg) | 52.5″ (133.3 cm) |
10 tuổi | 70.5 lb (32 kg) | 54.5″ (138.4 cm) |
11 tuổi | 78.5 lb (35.6 kg) | 56.5″ (143.5 cm) |
12 tuổi | 88.0 lb (39.92 kg) | 58.7″ (149.1 cm) |
H. Phạm vi độ tuổi của bé trai từ 13 đến 20 năm tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
13 tuổi | 100.0 lb (45.36 kg) | 61.5″ (156.2 cm) |
14 tuổi | 112.0 lb (50.8 kg) | 64.5″ (163.8 cm) |
15 tuổi | 123.5 lb (56.02 kg) | 67.0″ (170.1 cm) |
16 tuổi | 134.0 lb (60.78 kg) | 68.3″ (173.4 cm) |
17 tuổi | 142.0 lb (64.41 kg) | 69.0″ (175.2 cm) |
18 tuổi | 147.5 lb (66.9 kg) | 69.2″ (175.7 cm) |
19 tuổi | 152.0 lb (68.95 kg) | 69.5″ (176.5 cm) |
20 tuổi | 155.0 lb (70.3 kg) | 69.7″ (177 cm) |
II. Trọng lượng và chiều cao trung bình của trẻ
Trẻ sơ sinh: Chiều cao trung bình của trẻ sơ sinh là khoảng 49,5 cm, và cân nặng trung bình là khoảng 3,175 kg.
Trẻ từ 12 – 24 tháng tuổi: Trong giai đoạn này, hầu hết các bé phát triển chiều cao khoảng 10 đến 12 cm và tăng cân khoảng 2,27 kg. Sự phát triển này làm cho trẻ trông cứng cáp hơn.
Trẻ từ 2 – 5 tuổi: Trong giai đoạn này, trẻ thường tăng cân khoảng 1,996 kg mỗi năm từ 2 tuổi đến khi bắt đầu vào độ tuổi dậy thì. Chiều cao cũng tăng thêm khoảng 8 cm từ 2 đến 3 tuổi, và 7 cm từ 3 đến 4 tuổi. Khi trẻ đạt đến độ tuổi 24 đến 30 tháng, chiều cao thường đạt đến một nửa chiều cao của người trưởng thành.
Trẻ từ 5 – 8 tuổi: Trong giai đoạn này, chiều cao của trẻ thường tăng khoảng từ 5 đến 8 cm mỗi năm, và cân nặng tăng từ 2 đến 3 kg mỗi năm trong khoảng từ 6 tuổi đến khi bắt đầu vào độ tuổi dậy thì.
III. Một số điều cần lưu ý về trọng lượng và chiều cao của trẻ
Trẻ em thường trải qua những bước phát triển đặc biệt, đặc biệt là trong giai đoạn dậy thì, khi cơ thể phát triển nhanh chóng hơn bất kỳ giai đoạn nào khác trong cuộc đời. Ở giai đoạn này, cơ thể trẻ có thể trải qua các thay đổi đáng kể, bao gồm cả tăng hoặc giảm cân một cách nhanh chóng và sự tăng cao về chiều cao.
Mỗi trẻ, ở mọi độ tuổi, đều cần một chế độ dinh dưỡng đầy đủ để phát triển toàn diện. Vì vậy, không khuyến khích việc áp dụng chế độ ăn kiêng cho trẻ, vì điều này có thể gây ra các vấn đề do thiếu hụt dinh dưỡng như loãng xương, xương giòn, dậy thì muộn, và nhiều vấn đề khác.
IV. Phương pháp đo chiều cao cho trẻ sơ sinh
Để đo chiều cao cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi, chúng ta hãy áp dụng phương pháp đo chiều dài khi trẻ nằm, tạo nên một quy trình chung cho cộng đồng:
- Đặt những đứa trẻ nằm trên một mặt phẳng ổn định như mặt giường, sàn nhà,… và tất nhiên, cởi bỏ giày dép cùng với các vật dụng cá nhân.
- Chuẩn bị thước đo và đặt nó bên cạnh, chạy song song với chiều dài cơ thể trẻ khi nằm.
- Duỗi thẳng đầu gối của trẻ và để hai gót chân chạm nhau, tạo nên sự gắn kết.
- Tiếp theo, đo chiều dài từ vị trí chóp đầu cho đến gót chân, và đọc kết quả đến một số thập phân với đơn vị là cm.
Quy trình này không chỉ tạo nên một chuẩn mực chung cho việc đo chiều cao của trẻ mà còn là biểu tượng cho sự đồng thuận và gắn kết trong cộng đồng. Mỗi đứa trẻ, khi được đo, không chỉ là cá thể mà còn là một phần không thể thiếu của cộng đồng lớn hơn, thể hiện sự đồng lòng và quan tâm đến sức khỏe chung của cả nhóm.
V. Những yếu tố có tác động đến chiều cao và cân nặng của trẻ
Thể trạng của trẻ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố di truyền từ bố và mẹ. Tuy nhiên, cân nặng và chiều cao của trẻ cũng bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố khác:
- Sinh non: Trẻ sinh non có thể có cân nặng ít hơn so với trẻ sinh đúng kỳ dự sinh, và ngược lại.
- Sức khỏe của mẹ bầu: Chăm sóc kém, thiếu dinh dưỡng, sử dụng ma túy, hút thuốc có thể ảnh hưởng đến cân nặng của trẻ. Ngược lại, mẹ mắc tiểu đường thai kỳ hoặc tăng cân quá mức cũng có thể làm tăng cân nặng của trẻ.
- Giới tính: Bé gái thường có chiều cao và cân nặng thấp hơn so với bé trai.
- Yếu tố di truyền: Các chứng bệnh di truyền như hội chứng Down, hội chứng Turner có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.
- Nội tiết tố: Mất cân bằng hormone, chẳng hạn như lượng hormone tăng trưởng thấp, hormone tuyến giáp thấp, cũng có thể làm chậm sự phát triển của trẻ.
- Các vấn đề sức khỏe: Bệnh mạn tính, rối loạn tiêu hóa, ung thư có thể làm giảm cân nặng và chiều cao của trẻ.
- Thời gian ngủ: Sự phát triển ở trẻ sơ sinh liên quan đến thời gian ngủ, với thời gian ngủ nhiều hơn có thể tăng cường chiều cao.
- Thuốc: Sử dụng một số loại thuốc, như corticosteroid, có thể ảnh hưởng đến sự phát triển.
- Loại sữa: Trẻ bú sữa mẹ thường phát triển chậm hơn so với trẻ bú sữa công thức trong năm đầu tiên.
VI. Phương pháp hỗ trợ sự phát triển toàn diện về chiều cao và cân nặng cho trẻ
Dựa vào những yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của bé như đã nêu trước đó, ta nên giảm quan tâm đối với những yếu tố không thay đổi được như di truyền hay giới tính.
Thay vào đó, chúng ta cần tập trung vào các yếu tố có thể thay đổi và được cải thiện, như chế độ ăn uống, thói quen sinh hoạt của trẻ, để hỗ trợ bé phát triển toàn diện cả về chiều cao và cân nặng.
A. Thêm sữa mẹ hoặc sữa công thức vào chế độ dinh dưỡng
Khi bé đạt 6 tháng tuổi, thường bố mẹ quan tâm đến việc cung cấp nước để đáp ứng nhu cầu uống của bé. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng nước không chứa calo và chất dinh dưỡng, do đó, không thể đóng góp vào việc tăng cân và chiều cao cho bé.
Một lựa chọn thay thế là sử dụng sữa mẹ hoặc sữa công thức, không chỉ giúp bé giải khát mà còn cung cấp calo và các chất dinh dưỡng quan trọng cho sự phát triển của bé. Mẹ có thể tham khảo các loại sữa bột hỗ trợ phát triển chiều cao và cân nặng như sữa Morinaga dành cho bé từ 6-12 tháng,…
B. Thêm bữa ăn phụ cho trẻ
Sau khi bé đã có chế độ ăn chính ổn định trong ngày, bố mẹ có thể thêm một bữa chính hoặc một bữa phụ để đảm bảo bé nhận đủ chất dinh dưỡng cần thiết.
Thời gian cụ thể để phân bố các bữa ăn sẽ phụ thuộc vào thói quen và lịch trình sinh hoạt của từng bé. Tuy nhiên, một lịch trình khá phổ biến là cho bé ăn sau khoảng 2 tiếng khi bé thức dậy.
C. Phát triển một chế độ ăn lành mạnh
Bố mẹ có thể hỗ trợ bé xây dựng một chế độ ăn uống lành mạnh bằng các biện pháp sau:
- Tăng cường chất xơ, vitamin và khoáng chất cho cơ thể qua việc bổ sung trái cây, rau củ và thực phẩm giàu dưỡng.
- Chọn nguồn protein từ các loại thịt nạc như thịt gà, thịt heo, thịt bò, và đậu như đậu lăng.
- Sử dụng sữa ít béo hoặc tách béo, bao gồm các sản phẩm từ sữa như sữa chua, phô mai.
- Khuyến khích bé uống đủ nước hàng ngày.
- Hạn chế sử dụng thức ăn nhanh, thực phẩm chứa nhiều đường và chất béo bão hòa.
D. Hạn chế việc trẻ ăn các loại đồ ăn vặt không lành mạnh
Giảm lượng thức ăn vặt chứa nhiều đường và calo, đồng thời thay vào đó bằng những thực phẩm giàu dinh dưỡng có thể hỗ trợ bé tăng cân và tăng chiều cao một cách lành mạnh, đồng thời tốt cho sức khỏe. Mẹ nên giảm thiểu việc bé ăn vặt và thay vào đó, có thể thêm vào chế độ ăn của bé những thực phẩm như:
- Rau củ như bông cải xanh, cà rốt, ớt chuông.
- Một quả táo hoặc một quả chuối.
- Quả mọng như việt quất, dâu tây.
- Các loại cá giàu axit béo omega-3.
E. Đẩy mạnh hoạt động vận động cho trẻ
Thường xuyên tham gia hoạt động thể chất ngoài trời mang lại nhiều lợi ích tích cực cho sức khỏe tổng thể của trẻ:
- Tăng cường sức khỏe xương, hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao.
- Giảm căng thẳng và lo âu.
- Hỗ trợ kiểm soát huyết áp.
- Giúp quản lý cân nặng.
Đối với trẻ từ 3-5 tuổi, nên khuyến khích bé tham gia hoạt động thể chất suốt cả ngày, với thời gian càng lâu càng tốt. Trẻ từ 6-18 tuổi nên thực hiện ít nhất 60 phút hoạt động thể chất mỗi ngày để thúc đẩy trao đổi chất và phát triển toàn diện.
Một số hoạt động thể chất phù hợp cho trẻ bao gồm: chạy, nhảy, bơi lội, nhảy dây, chống đẩy,… Mẹ nên chọn những hoạt động phù hợp với lứa tuổi, tình trạng sức khỏe của bé để đạt hiệu quả tốt nhất.
F. Giảm thiểu thời gian trẻ tiếp xúc với các thiết bị điện tử
Mẹ nên hạn chế thời gian trẻ dành cho việc xem tivi, chơi game hoặc sử dụng mạng xã hội, giữ cho nó không quá 2 tiếng mỗi ngày.
Bên cạnh đó, Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ khuyến cáo rằng trẻ em từ 2 tuổi trở xuống không nên xem tivi. Thay vào đó, mẹ có thể khuyến khích trẻ tham gia các hoạt động thú vị khác cùng với các thành viên trong gia đình.
G. Đảm bảo trẻ có đủ thời gian và giấc ngủ đúng lịch trình
Thiếu ngủ có liên quan chặt chẽ đến tình trạng béo phì ở trẻ. Khi ngủ không đủ giấc, trẻ cảm thấy thèm ăn tăng lên, dẫn đến việc ăn nhiều hơn và tăng cân. Do đó, thời gian ngủ cần thiết cho trẻ sẽ thay đổi tùy theo độ tuổi.
Do đó, mẹ nên dựa vào độ tuổi của bé để xác định thời lượng ngủ phù hợp. Trung bình, trẻ em cần ngủ từ 9-12 tiếng mỗi ngày để đảm bảo sự phát triển toàn diện.
An Toàn Nam Việt - một đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ huấn luyện an toàn lao động và quan trắc môi trường lao động. Chúng tôi tự hào là đối tác tin cậy của các doanh nghiệp, giúp đảm bảo môi trường làm việc an toàn và bảo vệ sức khỏe của người lao động.
Với kinh nghiệm và đội ngũ chuyên gia hàng đầu, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những dịch vụ chất lượng cao, đồng thời đáp ứng tất cả các yêu cầu quy định về an toàn lao động và quan trắc môi trường lao động.
Dịch vụ huấn luyện an toàn lao động của chúng tôi bao gồm việc đào tạo và nâng cao nhận thức cho nhân viên về các quy định an toàn, kỹ năng xử lý tình huống nguy hiểm và các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động. Chúng tôi luôn cập nhật và áp dụng những kiến thức mới nhất để đảm bảo rằng nhân viên của bạn sẽ luôn là những người làm việc trong một môi trường an toàn, giảm thiểu rủi ro tai nạn lao động và bảo vệ tính mạng của họ.
Với dịch vụ quan trắc môi trường lao động, chúng tôi sử dụng các thiết bị và phương pháp tiên tiến nhất để đo lường, giám sát và phân tích chất lượng không khí, nước và tiếng ồn trong môi trường lao động. Chúng tôi cung cấp các báo cáo chi tiết và chính xác về mức độ ô nhiễm, từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra các biện pháp cải thiện môi trường làm việc, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và tạo ra một môi trường làm việc an lành cho nhân viên.
Thông tin liên hệ
- Công ty TNHH Huấn luyện an toàn và Quan trắc môi trường Nam Việt
- Số điện thoại: 0908 111 791
- Email: lienhe@antoannamviet.com
- Website: https://antoannamviet.com