Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động

Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động

Chứng chỉ an toàn lao động là những cụm từ khóa được nhiều khách hàng dùng để tra cứu tìm kiếm một đơn vị tổ chức đào tạo an toàn lao động. Nhưng thực ra theo Phụ lục 2 Nghị định 44/2016/NĐ-CP có quy định rằng chỉ có 3 biểu mẫu chính được cấp cho người người động các nhóm khi hoàn thành khóa huấn luyện là:

Nói cách khác, chứng chỉ huấn luyện an toàn nhóm 3 được hiểu rằng đó chính là thẻ atlđ, chứng chỉ nhóm 1, 2, 5, 6 được hiểu rằng đó chính là giấy chứng nhận huấn luyện an toàn. Riêng nhóm 4, sẽ không được cấp 2 loại chứng chỉ trên mà chỉ được cấp sổ theo dõi người được huấn luyện.

Danh Mục Nội Dung

I. Tổng quan về chứng chỉ an toàn lao động

1. Các loại chứng chỉ an toàn lao động

a. Thẻ An Toàn Lao Động

Định nghĩa

  • Thẻ An Toàn Lao Động là chứng chỉ an toàn lao động bắt buộc dành cho người lao động trực tiếp tham gia vào các công việc có nguy cơ cao xảy ra tai nạn lao động. Chứng chỉ này đóng vai trò như 1 tín nhiệm kỹ năng an toàn, xác nhận rằng người lao động đã được đào tạo đầy đủ về kiến thứckỹ năng an toàn lao động, giúp họ nhận thức rõ ràng về các rủi robiết cách phòng tránh tai nạn hiệu quả.
  • Quy cách thẻ:
Thẻ an toàn lao động
  • Cơ quan cấp:
    • Bên sử dụng lao động có thẩm quyền cấp Thẻ An Toàn Lao Động cho người lao động sau khi họ hoàn thành khóa đào tạo và đạt yêu cầu kiểm tra theo quy định.
    • Hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động là điều kiện bắt buộc để cấp thẻ.

Đối tượng cấp

  • Người lao động trực tiếp tham gia vào các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động:
    • Những công việc này có rủi ro tai nạn lao động cao và được liệt kê cụ thể trong Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành. Người lao động và người sử dụng lao động có thể tìm kiếm Danh mục này trên trang web chính thức của Bộ để đối chiếu và xác định yêu cầu về chứng chỉ an toàn lao động.
  • Người lao động làm việc với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động:

Yêu cầu cơ bản

  • Độ tuổi
    • Nam: Tối thiểu 18 tuổi đến 60 tuổi 03 tháng.
    • Nữ: Tối thiểu 18 tuổi đến 55 tuổi 4 tháng.
  • Sức khỏe
    • Sức khỏe thể chất: Có đủ sức khỏe để thực hiện công việc một cách an toàn, đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe được quy định cho từng công việc cụ thể.
    • Sức khỏe tinh thần: Có tinh thần ổn định, không mắc các bệnh tâm lý ảnh hưởng đến khả năng làm việc an toàn.
  • Trình độ học vấn
    • Mức độ tối thiểu: Không yêu cầu trình độ học vấn tối thiểu.
    • Yêu cầu bổ sung: Khả năng hiểu các hướng dẫn an toàn, tài liệu đào tạo và giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Việt.
  • Kỹ năng cơ bản
    • Hiểu biết về mối nguy hiểm: Nhận thức được các mối nguy hiểm tiềm ẩn tại nơi làm việc liên quan đến vai trò công việc của mình.
    • Tuân thủ quy định an toàn: Nắm rõ và thực hiện nghiêm túc các quy định an toàn lao động, thực hành tốt nhất và các quy trình an toàn tại nơi làm việc.
    • Sử dụng PPE: Biết cách sử dụng và bảo quản trang thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) đúng cách để bảo vệ bản thân khỏi các mối nguy hiểm.
    • Phản ứng khẩn cấp: Hiểu rõ các thủ tục khẩn cấp và các giao thức ứng phó trong trường hợp xảy ra tai nạn lao động hoặc tình huống nguy hiểm.

ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN

b. Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động

Định nghĩa

  • Giấy Chứng Nhận Huấn Luyện An Toàn Lao Động (Giấy Chứng Nhận Nhóm 1,2,5,6)chứng chỉ an toàn lao động dành cho người lao động không thường xuyên làm các công việc có nguy cơ cao xảy ra tai nạn lao động hoặc gián tiếp tham gia vào các công việc nguy hiểm, đồng thời đảm nhận vai trò quản lý về an toàn lao động hoặc quản lý bộ phận tại nơi làm việc.
Chứng chỉ an toàn lao động
Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động (Mặt ngoài)
    • Nội dung mặt ngoài: Thể hiện như hình bên trên
    • Mặt trong: Nền màu trắng, nội dung được thể hiện như hình bên dưới
Chứng chỉ an toàn lao động
Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động (Mặt trong)
  • Cơ quan cấp:
    • Bên sử dụng lao động có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận Huấn Luyện An Toàn Lao Động cho người lao động sau khi họ hoàn thành khóa đào tạo và đạt yêu cầu kiểm tra theo quy định.
    • Hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động là điều kiện bắt buộc để cấp giấy chứng nhận.

Đối tượng cấp: Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động sẽ được cấp cho các nhóm sau đây:

  • Nhóm 1: Cán bộ quản lý cấp cao
    • Chức vụ:
      • Lãnh đạo đơn vị: Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng phòng, Trưởng ban,…
      • Quản lý cấp cao: Trưởng bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; Quản đốc phân xưởng; Cấp phó của người đứng đầu được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
    • Yêu cầu:
      • Có trách nhiệm quản lý chung: Chịu trách nhiệm về công tác an toàn, vệ sinh lao động trong toàn đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
      • Đảm bảo thực thi quy định: Chỉ đạo, giám sát việc thực thi các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong đơn vị.
      • Nâng cao nhận thức: Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động cho cán bộ, nhân viên.
  • Nhóm 2: Cán bộ chuyên trách an toàn
    • Chức vụ:
      • Chuyên gia an toàn: Cán bộ chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở.
      • Giám sát an toàn: Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
    • Yêu cầu:
      • Kiến thức chuyên môn: Nắm vững kiến thức về an toàn, vệ sinh lao động, pháp luật lao động, các tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật.
      • Kỹ năng thực hành: Có khả năng đánh giá nguy cơ, lập kế hoạch phòng ngừa tai nạn lao động, hướng dẫn đào tạo an toàn.
      • Kỹ năng giao tiếp: Giao tiếp hiệu quả để truyền đạt thông tin về an toàn đến người lao động.
  • Nhóm 5: Cán bộ y tế
    • Chức vụ:
      • Bác sĩ: Chuyên gia y tế tham gia công tác khám sức khỏe định kỳ, cấp cứu tai nạn lao động.
      • Điều dưỡng: Hỗ trợ bác sĩ trong công tác khám sức khỏe, điều trị người lao động bị tai nạn lao động.
    • Yêu cầu:
      • Kiến thức y khoa: Nắm vững kiến thức chuyên môn về y học lao động, y học dự phòng.
      • Kỹ năng khám chữa bệnh: Có khả năng thực hiện khám sức khỏe định kỳ, cấp cứu tai nạn lao động.
      • Kỹ năng tư vấn: Tư vấn sức khỏe cho người lao động, hướng dẫn biện pháp phòng ngừa bệnh nghề nghiệp.
  • Nhóm 6: An toàn viên
    • Chức vụ:
      • An toàn viên: Người lao động trực tiếp tham gia công tác an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
    • Yêu cầu:
      • Kiến thức chuyên môn: Nắm vững kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động, các quy định an toàn tại nơi làm việc.
      • Kỹ năng thực hành: Có khả năng thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn, kiểm tra, giám sát an toàn tại nơi làm việc.
      • Ý thức trách nhiệm: Gương mẫu chấp hành các quy định an toàn, vệ sinh lao động, tuyên truyền, vận động người lao động thực hiện an toàn.

Xem thêm về 6 nhóm đối tượng huấn luyện an toàn lao động

Yêu cầu cơ bản

  • Độ tuổi: Tối thiểu 18 tuổi đến 60 tuổi 03 tháng (đối với Nam); tối thiểu 18 tuổi đến 55 tuổi 4 tháng (đối với Nữ)
  • Sức khỏe: Có đủ sức khỏe thể chất và tinh thần để thực hiện công việc dự định một cách an toàn. Tùy thuộc vào tính chất công việc, việc kiểm tra sức khỏe cụ thể có thể được yêu cầu.
  • Hình thức đào tạo:
    • Đào tạo trực tiếp.
    • Đào tạo trực tuyến.
  • Cấp chứng chỉ
    • Sau khi hoàn thành khóa đào tạo và đạt kết quả, người học được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động.
    • Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động có giá trị sử dụng trong vòng 02 năm.

ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN

c. Sổ theo dõi người được huấn luyện thuộc nhóm 4

Định nghĩa: Sổ theo dõi người được huấn luyện thuộc nhóm 4 được cấp cho người lao động không làm những công việc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động cao, những công việc có tính an toàn cao, ít khả năng gây nguy hiểm.

  • Mẫu sổ theo dõi người được huấn luyện nhóm 4 được mô tả quy cách chi tiết tại mẫu 11 phụ lục II nghị định 44/2016/NĐ-CP
  • Riêng với nhóm 4 chỉ được cấp sổ theo dõi mà không có chứng chỉ an toàn nhóm 4.
  • Nội dung trong sổ theo dõi nhóm 4 được thể hiện như hình bên dưới.
Sổ theo dõi người được huấn luyện nhóm 4

Đối tượng cấp

  • Sổ Theo Dõi Người Được Huấn Luyện Thuộc Nhóm 4 sẽ được cấp cho người lao động thuộc nhóm 4
  • Người lao động thuộc nhóm 4 là những đối tượng lao động không thuộc các nhóm 1, 2, 3, 5, 6
  • Người lao động thuộc nhóm 4 bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.

Yêu cầu cơ bản

  • Độ tuổi: Tối thiểu 18 tuổi đến 60 tuổi 03 tháng (đối với Nam); tối thiểu 18 tuổi đến 55 tuổi 4 tháng (đối với Nữ)
  • Sức khỏe: Có đủ sức khỏe thể chất và tinh thần để thực hiện công việc dự định một cách an toàn. Tùy thuộc vào tính chất công việc, việc kiểm tra sức khỏe cụ thể có thể được yêu cầu.
  • Hình thức đào tạo:
    • Đào tạo trực tiếp.
    • Đào tạo trực tuyến.
  • Cấp chứng chỉ
    • Sau khi hoàn thành khóa đào tạo và đạt kết quả, người học được cấp sổ theo dõi người được huấn luyện an toàn lao động nhóm 4.
    • Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động có giá trị sử dụng trong vòng 01 năm.

Ngoài ra còn có các mẫu sổ theo dõi người được huấn luyện khác:


2. Quy trình cấp chứng chỉ an toàn lao động

Bước 1: Xác định loại chứng chỉ phù hợp

  • Xác định nhóm chứng chỉ: Xác định nhóm chứng chỉ an toàn lao động phù hợp với vị trí chức vụ và ngành nghề công việc của bạn. Hiện nay, có 6 nhóm chứng chỉ an toàn lao động được quy định, bao gồm:
    • Nhóm 1: Cán bộ quản lý cao cấp
    • Nhóm 2: Cán bộ chuyên trách an toàn
    • Nhóm 3: Người lao động làm việc trong môi trường nguy hiểm cao
    • Nhóm 4: Người lao động làm việc trong môi trường nguy hiểm
    • Nhóm 5: Cán bộ y tế
    • Nhóm 6: An toàn viên
  • Xác định mục đích và phạm vi công việc: Xác định rõ mục đích tham gia khóa đào tạo và phạm vi công việc để lựa chọn loại chứng chỉ phù hợp nhất.

Bước 2: Lựa chọn cơ sở đào tạo uy tín

  • Yếu tố cần xem xét:
    • Chương trình đào tạo: Nội dung chương trình đào tạo bám sát quy định an toàn lao động hiện hành và phù hợp với nhóm chứng chỉ đã chọn.
    • Đội ngũ giảng viên: Giảng viên có chuyên môn cao và kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực an toàn lao động.
    • Cơ sở vật chất và trang thiết bị: Cơ sở đào tạo có điều kiện vật chất đầy đủ và trang thiết bị hiện đại phục vụ cho việc học tập.
    • Uy tín của cơ sở đào tạo: Tham khảo đánh giá từ học viên cũ và chứng nhận của các cơ quan chức năng.
  • Lựa chọn cơ sở đào tạo: Dựa trên các yếu tố trên, lựa chọn cơ sở đào tạo uy tín để đảm bảo chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo.
    • An Toàn Nam Việt là trung tâm chuyên huấn luyện an toàn lao động uy tín và chất lượng ở Việt Nam hiện nay. Với các buổi huấn luyện an toàn lao động được diễn ra liên tục tại các xưởng sản xuất, nhà máy hoặc công trường xây dựng trên khắp cả nước (63 tỉnh thành tại Việt Nam).

ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN

    • Giấy phép huấn luyện an toàn lao động
      • An Toàn Nam Việt đã được Cục An Toàn của Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã hội kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. Điều đó càng củng cố thêm vững chắc năng lực hoạt động đào tạo an toàn lao động của chúng tôi.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện Huấn luyện an toàn lao động
    • Trung Tâm An Toàn Nam Việt tự hào là đơn vị tổ chức đào tạo an toàn vệ sinh lao động uy tín, chuyên nghiệp với các ưu điểm sau:
    • Thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ tập huấn an toàn vệ sinh lao động nhanh chóng, đúng quy định của Pháp luật.
    • Giảng viên huấn luyện là những người có nhiều kinh nghiệm lâu năm trong nghề.
    • Những bài giảng được biên soạn phù hợp với công tác an toàn lao động tại các Doanh nghiệp.
    • An Toàn Nam Việt làm việc tận tâm, chuyên nghiệp để hỗ trợ cho khách hàng chính xác, và nhanh nhất.

Bước 3: Hoàn thành khóa học và làm bài kiểm tra lấy chứng chỉ

  • Tham gia khóa huấn luyện an toàn lao động: Tham gia đầy đủ các buổi học và tích cực tham gia thảo luận, thực hành các kỹ năng an toàn lao động.
  • Kiểm tra và đánh giá: Tham gia vào bài kiểm tra hoặc kỳ thi để đánh giá kiến thức và kỹ năng an toàn lao động đã học. Hình thức kiểm tra có thể bao gồm bài kiểm tra trắc nghiệm, bài tập thực hành, hoặc các kỳ thi phức tạp hơn tùy thuộc vào loại chứng chỉ.
  • Điều kiện đạt chứng chỉ: Đạt được điểm số hoặc điều kiện theo quy định của cơ sở đào tạo để được cấp Giấy Chứng Nhận Huấn Luyện An Toàn Lao Động.

Tham khảo thêm

Bước 4: Nhận chứng chỉ

  • Cơ sở đào tạo: Xem xét và đánh giá kết quả học tập của học viên.
  • Cấp chứng chỉ: Nếu học viên đạt yêu cầu, cơ sở đào tạo sẽ cấp Giấy Chứng Nhận Huấn Luyện An Toàn Lao Động cho học viên.
  • Thời gian xử lý: Thời gian xử lý có thể thay đổi tùy thuộc vào cơ sở đào tạo. Một số cơ sở có thể cấp chứng chỉ ngay sau khi học viên hoàn thành khóa học và thi, trong khi các tổ chức khác có thể yêu cầu một thời gian xử lý hồ sơ trước khi cấp chứng chỉ.

Tham khảo thêm Bộ hồ sơ huấn luyện an toàn lao động

ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN


3. Chi phí và thời gian Cấp Chứng chỉ An toàn Lao động

a. Chi phí huấn luyện an toàn lao động cấp chứng chỉ

  • Yếu tố ảnh hưởng đến chi phí:
    • Nhóm đối tượng huấn luyện: Chi phí huấn luyện cho các nhóm đối tượng khác nhau sẽ có sự khác biệt. Ví dụ, chi phí huấn luyện cho nhóm 1 (Cán bộ quản lý cao cấp) thường cao hơn so với nhóm 6 (An toàn viên).
    • Số lượng học viên: Chi phí huấn luyện sẽ giảm dần khi số lượng học viên tham gia khóa học tăng lên.
    • Địa điểm tổ chức: Chi phí huấn luyện tại các thành phố lớn thường cao hơn so với các khu vực tỉnh lẻ.
    • Chất lượng khóa học: Các khóa học chất lượng cao với đội ngũ giảng viên uy tín, cơ sở vật chất hiện đại thường có chi phí cao hơn.
  • Mức phí huấn luyện tham khảo:
    • Nhóm 1: Từ 250.000 đ đến 300.000 đ/học viên
    • Nhóm 2: Từ 200.000 đ đến 250.000 đ/học viên
    • Nhóm 3: Từ 100.000 đ đến 150.000 đ/học viên
    • Nhóm 4: Từ 100.000 đ đến 150.000 đ/học viên
    • Nhóm 5: Từ 250.000 đ đến 300.000 đ/học viên
    • Nhóm 6: Từ 200.000 đ đến 300.000 đ/học viên

Giá có thể biến động tùy vào số lượng học viên tham gia khóa học và tùy vào vận động của thị trường, để được hỗ trợ chính xác hơn về giá xin tham khảo bảng báo giá huấn luyện an toàn lao động hoặc liên hệ trực tiếp với nhân viên tư vấn của chúng tôi.

b. Thời gian tổ chức khóa học

  • Thời gian huấn luyện an toàn lần đầu:
    • Nội dung: Bao gồm các khóa học lý thuyết và thực hành, cũng như thời gian kiểm tra cho từng nhóm đối tượng.
    • Thời gian huấn luyện: Được phân bố thành nhiều buổi học phù hợp với thời gian học tập của công nhân viên.
    • Điều kiện: Doanh nghiệp sản xuất cần bố trí thời gian học liên tục cho người lao động.
  • Thời hạn sử dụng của chứng chỉ an toàn lao động:
    • Quy định: Thời hạn cấp chứng chỉ an toàn lao động được quy định tại Điều 25 Nghị định 44/2016/NĐ-CP và sửa đổi bổ sung tại Nghị định 140/2018/NĐ-CP.
    • Thời hạn:
    • Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn có thời hạn 02 năm.
    • Sổ theo dõi người được huấn luyện nhóm 4 có thời hạn 01 năm.
    • Cập nhật kiến thức: Trong vòng 30 ngày trước khi hết hạn, người sử dụng lao động cần lập danh sách những người được cấp kèm theo kết quả huấn luyện hoặc giấy tờ chứng minh việc cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động.

c. Thời gian cấp chứng chỉ sau khi vượt qua bài kiểm tra

  • Tùy vào từng đơn vị huấn luyện an toàn lao động mà thời gian cấp chứng chỉ sau thi sẽ khác nhau:
    • Thông thường: Dao động từ 1 ngày đến 10 ngày.
    • Riêng đối với Trung tâm An Toàn Nam Việt: Thời gian cấp chứng chỉ sau khi học viên vượt qua bài kiểm tra là 1 ngày.
  • Lưu ý:
    • Nên kiểm tra kỹ thông tin về thời gian cấp chứng chỉ trước khi đăng ký tham gia khóa học.
    • Một số đơn vị có thể yêu cầu học viên nộp thêm các giấy tờ cần thiết để hoàn thiện thủ tục cấp chứng chỉ.
Một buổi đào tạo an toàn lao động tại trung tâm Huấn luyện an toàn lao động của Nam Việt.

d. Thời gian sử dụng chứng chỉ an toàn lao động

Quy định về thời hạn cấp chứng chỉ an toàn lao động được nêu tại điều 25 nghi định 44/2016/NĐ-CP và sửa đổi bổ sung tại nghị định 140/2018/NĐ-CP

  • Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn có thời hạn 02 năm.
  • Riêng nhóm 4, hạn sử dụng của sổ theo dõi người được huấn luyện nhóm 4 là 1 năm được quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 44/2016/NĐ-CP
  • Trong vòng 30 ngày, trước khi Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, sổ theo dõi người được huấn luyện nhóm 4 hết hạn, người sử dụng lao động lập danh sách những người được cấp kèm theo kết quả huấn luyện hoặc giấy tờ chứng minh việc cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định 44/2016/NĐ-CP gửi tổ chức huấn luyện hoặc doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn lao động định kỳ theo quy định tại Điều 26 và Điều 29 Nghị định 44/2016/NĐ-CP. Nếu kết quả huấn luyện đạt yêu cầu thì được cấp mới Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, sổ theo dõi người được huấn luyện nhóm 4 theo quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP.

Tùy vào tính chất công việc của người lao động mà trung tâm sẽ cấp chứng chỉ an toàn lao động phù hợp. Chứng chỉ an toàn lao động là bắt buộc đối với người lao động khi làm việc tại bất cứ kỳ môi trường làm việc nào.

ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN


4. Cơ sở pháp lý của Chứng chỉ An toàn Lao động

Cơ sở pháp lý của Chứng chỉ An toàn Lao động

Chứng chỉ An toàn Lao động (CCATLĐ) được quy định bởi hệ thống pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động (ATVSL) của Việt Nam, bao gồm:

  • Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13: Quy định các biện pháp đảm bảo ATVSL, chính sách đối với người lao động gặp tai nạn hoặc bị bệnh nghề nghiệp, trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức và cá nhân liên quan đến CCATLĐ, vai trò của quản lý nhà nước trong lĩnh vực ATVSL.
  • Nghị định 44/2016/NĐ-CPNghị định 140/2018/NĐ-CP: Điều chỉnh và bổ sung chi tiết về ATVSL, tập trung vào hoạt động kiểm định kỹ thuật, đào tạo cho công nhân, cấp CCATLĐ cho các nhóm và quan trắc môi trường lao động.
  • Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXHThông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH: Cụ thể hóa danh mục các công việc và thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSL, quy định về việc giám sát và điều chỉnh trong quá trình thực hiện dành cho nhóm 3 và việc cấp thẻ an toàn lao động.

Nội dung chính của hệ thống pháp luật về CCATLĐ:

  • Quy định về đối tượng cấp CCATLĐ: Xác định các nhóm đối tượng bắt buộc phải có CCATLĐ để làm việc trong các lĩnh vực nguy hiểm.
  • Quy định về điều kiện cấp CCATLĐ: Nêu rõ các yêu cầu về độ tuổi, sức khỏe, trình độ học vấn, thời gian tham gia khóa đào tạo để được cấp CCATLĐ.
  • Quy định về nội dung và chương trình đào tạo CCATLĐ: Đảm bảo người lao động được trang bị kiến thức, kỹ năng cần thiết về ATVSL để thực hiện công việc một cách an toàn.
  • Quy định về cấp, quản lý và sử dụng CCATLĐ: Xác định thẩm quyền cấp CCATLĐ, quy trình cấp, quản lý và sử dụng CCATLĐ hiệu quả.
  • Quy định về trách nhiệm liên quan đến CCATLĐ: Xác định trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, cơ sở đào tạo và cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện các quy định về CCATLĐ.

Hệ thống pháp luật về CCATLĐ đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • Nâng cao nhận thức của người lao động về ATVSL: Giúp người lao động hiểu rõ tầm quan trọng của việc đảm bảo ATVSL và trách nhiệm của bản thân trong việc thực hiện các quy định về ATVSL.
  • Nâng cao chất lượng đào tạo CCATLĐ: Đảm bảo các khóa đào tạo CCATLĐ được tổ chức theo đúng quy định, nội dung và chương trình đào tạo phù hợp, giúp người lao động được trang bị kiến thức, kỹ năng cần thiết về ATVSL.
  • Quản lý chặt chẽ việc cấp, quản lý và sử dụng CCATLĐ: Giúp đảm bảo rằng chỉ những người lao động đủ điều kiện mới được cấp CCATLĐ và CCATLĐ được sử dụng đúng mục đích.
  • Xử lý vi phạm các quy định về CCATLĐ: Đảm bảo rằng các hành vi vi phạm các quy định về CCATLĐ được xử lý nghiêm minh, góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về ATVSL của các tổ chức và cá nhân liên quan.

ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN


II. Câu hỏi thường gặp về về chứng chỉ an toàn lao động

1. Chứng chỉ an toàn lao động có bắt buộc không?

Có, chứng chỉ an toàn lao động là yêu cầu bắt buộc đối với người lao động làm việc trong các ngành nghề nguy hiểm tại Việt Nam. Việc thực hiện này dựa trên các quy định pháp lý về an toàn, vệ sinh lao động (ATVSL), cụ thể là Luật An toàn, Vệ sinh Lao động số 84/2015/QH13Nghị định 44/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 140/2018/NĐ-CP).

Các ngành nghề điển hình yêu cầu chứng chỉ an toàn lao động bao gồm:

  • Xây dựng
  • Khai thác khoáng sản
  • Sản xuất hóa chất
  • Điện lực
  • Cơ khí
  • … và các ngành nghề khác có nguy cơ tai nạn lao động cao.

Người lao động cần có chứng chỉ an toàn lao động phù hợp với lĩnh vực công việc của mình để được phép làm việc, đảm bảo tuân thủ các quy định về ATVSL, đồng thời bảo vệ sức khỏe và tính mạng của bản thân trong quá trình lao động.

2. Làm thẻ an toàn lao động ở đâu?

Có ba địa điểm chính để bạn làm thẻ an toàn lao động:

a. Trung tâm đào tạo an toàn lao động:

  • Đây là lựa chọn phổ biến nhất. Bạn có thể tham khảo Trung tâm An Toàn Nam Việt
  • Bạn có thể tìm kiếm các trung tâm đào tạo uy tín trên website của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc liên hệ trực tiếp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương.

ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN

b. Doanh nghiệp nơi bạn làm việc:

  • Một số doanh nghiệp có tổ chức đào tạo và cấp thẻ an toàn lao động cho nhân viên.
  • Hãy liên hệ với bộ phận nhân sự hoặc phòng an toàn lao động của doanh nghiệp để biết thêm thông tin.

c. Trường cao đẳng, đại học có đào tạo ngành an toàn lao động:

  • Một số trường cao đẳng, đại học có đào tạo ngành an toàn lao động cũng cấp thẻ an toàn lao động cho sinh viên.
  • Bạn có thể liên hệ với trường để biết thêm thông tin về chương trình đào tạo và cách thức đăng ký.

3. Chi phí làm chứng chỉ an toàn lao động bao nhiêu?

Chi phí huấn luyện an toàn lao động và cấp chứng chỉ thường dao động từ 100.000 đ đến 500.000 đ cho mỗi học viên. Một số yếu tố ảnh hưởng đến mức chi phí bao gồm:

  • Nhóm đối tượng tham gia: Chi phí cho các đối tượng thuộc các nhóm khác nhau sẽ có sự chênh lệch (ví dụ: nhóm quản lý so với nhóm lao động trực tiếp).
  • Số lượng học viên: Chi phí thường giảm khi số học viên tham gia khóa học tăng.
  • Địa điểm tổ chức: Chi phí ở các thành phố lớn thường cao hơn.
  • Uy tín của trung tâm đào tạo: Các trung tâm có chuyên môn cao và cơ sở vật chất hiện đại thường có mức phí cao hơn.

Để biết chi tiết, bạn có thể tham khảo bảng báo giá huấn luyện an toàn lao động từ các trung tâm uy tín.

Lưu ý:

  • Mức phí này mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo thời gian và đơn vị đào tạo.
  • Đầu tư vào việc có được chứng chỉ an toàn lao động là cần thiết cho cả người lao động và doanh nghiệp. Nó thể hiện tính chuyên nghiệp, tuân thủ pháp luật, và giảm thiểu rủi ro tai nạn lao động.

4. Chứng chỉ an toàn lao động có thời hạn trong bao lâu?

Thời hạn của chứng chỉ an toàn lao động phụ thuộc vào loại chứng chỉ và được quy định chặt chẽ trong Luật An toàn, Vệ sinh Lao động và các văn bản pháp luật liên quan. Cụ thể:

  • Thẻ an toàn lao động (nhóm 3): Có thời hạn 02 năm.
  • Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động (các nhóm còn lại): Có thời hạn 02 năm.
  • Sổ theo dõi người được huấn luyện thuộc nhóm 4: Có thời hạn 01 năm.

Lý do quy định thời hạn cho các chứng chỉ an toàn lao động:

  • Cập nhật kiến thức và kỹ năng: Đảm bảo người lao động nắm bắt các kiến thức mới, quy định an toàn lao động được cập nhật, và thành thạo các kỹ năng phòng ngừa tai nạn lao động mới nhất.
  • Đánh giá năng lực: Xác định người lao động vẫn duy trì năng lực thực hành an toàn trong môi trường làm việc, góp phần giảm thiểu tai nạn lao động.

Lưu ý:

  • Người lao động cần chủ động làm thủ tục cấp lại chứng chỉ an toàn lao động trước khi chứng chỉ hết hạn để đảm bảo tính liên tục trong công việc.
  • Việc không có chứng chỉ an toàn lao động hợp lệ khi tham gia các công việc nguy hiểm có thể dẫn đến hình phạt theo quy định của pháp luật

5. Không có chứng chỉ an toàn lao động thì có bị phạt không?

Đối với người lao động:

  • Việc không có chứng chỉ an toàn lao động có thể khiến người lao động không được phép tham gia vào các công việc nguy hiểm, ảnh hưởng đến cơ hội làm việc và thu nhập.
  • Hầu hết các doanh nghiệp sẽ có quy định nội bộ về việc xử lý nhân viên vi phạm quy định về an toàn lao động, bao gồm cảnh cáo bằng văn bản hoặc các biện pháp kỷ luật khác.

Đối với doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp có thể bị phạt từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng tùy theo số lượng người lao động vi phạm quy định về an toàn lao động (theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP).
Số lượng người lao động vi phạm Mức phạt
Từ 01 người đến 10 người Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Từ 11 người đến 50 người Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Từ 51 người đến 100 người Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Từ 101 người đến 300 người Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
Từ 301 người trở lên Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
  • Ngoài ra, doanh nghiệp vi phạm còn có thể bị áp dụng các biện pháp xử phạt bổ sung như tước quyền sử dụng lao động, đình chỉ hoạt động kinh doanh, buộc bồi thường thiệt hại cho người lao động.

ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN

6. Học chứng chỉ an toàn lao động mất bao lâu?

Thời gian học chứng chỉ an toàn lao động phụ thuộc vào loại chứng chỉ bạn muốn lấy và nhóm đối tượng theo quy định của Luật An toàn, Vệ sinh Lao động và các văn bản pháp luật liên quan. Cụ thể:

  • Thẻ an toàn lao động (nhóm 3):
    • Thời gian học tối thiểu: 24 giờ, bao gồm cả thời gian học lý thuyết và thực hành.
  • Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động:
    • Tổng thời gian huấn luyện:
      • Nhóm 1: Ít nhất 16 giờ
      • Nhóm 2: Ít nhất 48 giờ
      • Nhóm 5: Ít nhất 16 giờ
      • Nhóm 6: Ít nhất 4 giờ
  • Sổ theo dõi người được huấn luyện thuộc nhóm 4:
    • Thời gian học tối thiểu: 16 giờ, bao gồm cả thời gian học lý thuyết và kiểm tra.

Lưu ý:

  • Thời gian học có thể thay đổi tùy vào chương trình đào tạo của từng đơn vị.
  • Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến thời gian học bao gồm:
    • Nội dung chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo chi tiết và chuyên sâu hơn sẽ yêu cầu thời gian học lâu hơn.
    • Hình thức đào tạo: Đào tạo trực tiếp thường mất nhiều thời gian hơn so với đào tạo trực tuyến.
    • Số lượng học viên: Lớp học có số lượng học viên ít thường có thời gian học nhanh hơn.

7. Sự khác biệt giữa thẻ an toàn lao động và giấy chứng nhận an toàn lao động là gì?

Thẻ an toàn lao độnggiấy chứng nhận an toàn lao động là hai loại chứng chỉ an toàn lao động phổ biến tại Việt Nam, tuy nhiên có sự khác biệt về mục đích sử dụng, phạm vi áp dụng và cách thức cấp.

  • Mục đích sử dụng:
    • Thẻ an toàn lao động: Chứng nhận năng lực an toàn lao động cơ bản cho người lao động làm việc trong các ngành nghề nguy hiểm, độc hại, nặng nhọc (nhóm 3).
    • Giấy chứng nhận an toàn lao động: Chứng nhận kiến thức và kỹ năng an toàn lao động chuyên sâu cho người lao động không thường xuyên làm những công việc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động cao, hoặc gián tiếp làm việc với những công việc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động cao, đồng thời họ có vai trò là cấp bậc quản lý về an toàn lao động hoặc quản lý bộ phận tại nơi làm việc (nhóm 1, 2, 5, 6).
  • Phạm vi áp dụng:
    • Thẻ an toàn lao động: Chỉ áp dụng cho người lao động trực tiếp tham gia vào các công việc có nguy cơ cao xảy ra tai nạn lao động.
    • Giấy chứng nhận an toàn lao động: Có phạm vi áp dụng rộng rãi hơn, bao gồm cả người lao động không trực tiếp tham gia vào các công việc nguy hiểm nhưng có vai trò quản lý, giám sát về an toàn lao động.
  • Cách thức cấp:
    • Thẻ an toàn lao động: Cấp sau khi hoàn thành khóa học huấn luyện an toàn lao động cơ bản với thời lượng tối thiểu 24 giờ.
    • Giấy chứng nhận an toàn lao động: Cấp sau khi hoàn thành khóa học huấn luyện an toàn lao động chuyên sâu với thời lượng phụ thuộc vào nhóm đối tượng (tối thiểu 16 giờ cho nhóm 1, 48 giờ cho nhóm 2, 16 giờ cho nhóm 5, 4 giờ cho nhóm 6) và đạt điểm tối thiểu trong bài thi kiểm tra.

8. Sổ theo dõi an toàn lao động nhóm 4 áp dụng cho những ngành nghề nào?

Sổ theo dõi an toàn lao động nhóm 4 là một phần của hệ thống quản lý an toàn lao động tại Việt Nam, được áp dụng cho những ngành nghềmức độ nguy cơ tai nạn lao động thấp. Mục đích của việc sử dụng sổ theo dõi an toàn lao động nhóm 4 là ghi chép, lưu giữ thông tin về huấn luyện an toàn lao động cho người lao động thuộc các ngành nghề này.

Ngành nghề áp dụng sổ theo dõi an toàn lao động nhóm 4:

  • Ngành nghề văn phòng: Bao gồm nhân viên văn phòng, kế toán, thư ký, nhân sự,…
  • Ngành nghề dịch vụ: Bao gồm bán hàng, du lịch, khách sạn, nhà hàng,…
  • Ngành nghề giáo dục: Bao gồm giáo viên, giảng viên, nhân viên hành chính trong trường học,…
  • …..

Ngoài ra, sổ theo dõi an toàn lao động nhóm 4 còn áp dụng cho những người lao động làm việc trong các ngành nghề khác không thuộc nhóm 1, 2, 3, 5 và 6 theo quy định của Nghị định 140/2018/NĐ-CP.

9. Ngoài việc lấy chứng chỉ, làm thế nào để đảm bảo an toàn lao động tại nơi làm việc?

Ngoài việc lấy chứng chỉ an toàn lao động, bạn có thể thực hiện một số biện pháp sau đây để đảm bảo an toàn cho bản thân tại nơi làm việc:

a. Tuân thủ các quy định về an toàn lao động:

  • Luôn tuân thủ các quy định, nội quy an toàn lao động của công ty, xí nghiệp.
  • Sử dụng đúng cách các trang thiết bị bảo hộ cá nhân được cấp.
  • Báo cáo ngay cho người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ mất an toàn lao động.

b. Nâng cao ý thức về an toàn lao động:

  • Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn về an toàn lao động.
  • Tự học hỏi và trau dồi kiến thức về an toàn lao động.
  • Luôn có ý thức bảo vệ bản thân và đồng nghiệp.

c. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa:

  • Sử dụng máy móc, thiết bị đúng quy trình, hướng dẫn.
  • Kiểm tra kỹ lưỡng dụng cụ lao động trước khi sử dụng.
  • Giữ gìn nơi làm việc sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.

d. Tham gia vào các hoạt động an toàn lao động:

  • Phản hồi ý kiến về các vấn đề an toàn lao động tại nơi làm việc.
  • Tham gia vào các hoạt động kiểm tra, giám sát về an toàn lao động.
  • Góp ý xây dựng môi trường làm việc an toàn cho bản thân và mọi người.

10. Doanh nghiệp có hỗ trợ chi phí làm chứng chỉ an toàn lao động cho nhân viên không?

Có, doanh nghiệp có trách nhiệm và có thể hỗ trợ chi phí làm chứng chỉ an toàn lao động cho nhân viên. Cụ thể:

  • Luật An toàn, Vệ sinh lao động quy định doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn lao động cho người lao động. Điều này bao gồm việc trang trải chi phí liên quan đến các khóa đào tạo và cấp chứng chỉ.
  • Hỗ trợ chi phí có thể bao gồm toàn bộ hoặc một phần chi phí cho mỗi nhân viên, tùy thuộc vào chính sách phúc lợi nội bộ của từng doanh nghiệp.
  • Một số doanh nghiệp có thể được hưởng các ưu đãi về thuế hoặc các chương trình hỗ trợ từ chính phủ khi đầu tư đào tạo an toàn lao động cho nhân viên.

Lợi ích của việc doanh nghiệp hỗ trợ chi phí làm chứng chỉ an toàn lao động:

  • Đảm bảo tuân thủ pháp luật, tránh các hình phạt vi phạm quy định về an toàn lao động.
  • Nâng cao ý thức an toàn lao động của nhân viên, góp phần xây dựng môi trường làm việc an toàn, lành mạnh.
  • Nâng cao năng suất lao động, giảm thiểu rủi ro tai nạn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Cải thiện hình ảnh doanh nghiệp, thể hiện sự quan tâm đối với sức khỏe và tính mạng của người lao động.

11. Những thay đổi mới nhất trong quy định về chứng chỉ an toàn lao động là gì?

Những thay đổi mới nhất về chứng chỉ an toàn lao động có trong chương 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP

12. Có thể học và thi chứng chỉ an toàn lao động trực tuyến (online) hay không?

, Trung tâm An Toàn Nam Việt cung cấp khóa Huấn luyện an toàn lao động với 2 hình Thức Online Và Trực tiếp.

13. Tôi là quản lý doanh nghiệp, trách nhiệm của tôi về an toàn lao động cho nhân viên là gì?

a. Đảm bảo môi trường làm việc an toàn:

  • Cung cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động.
  • Đảm bảo máy móc, thiết bị vận hành an toàn.
  • Hướng dẫn, đào tạo về an toàn lao động cho nhân viên.
  • Xử lý các nguy cơ tiềm ẩn, rủi ro về an toàn.

b. Tuân thủ luật pháp:

  • Tuân thủ Luật An toàn vệ sinh lao động và các quy định liên quan.
  • Có hệ thống quản lý an toàn lao động phù hợp.
  • Báo cáo, thống kê tai nạn lao động theo quy định.

c. Nâng cao nhận thức:

  • Tuyên truyền, giáo dục về an toàn lao động cho nhân viên.
  • Khuyến khích văn hóa an toàn trong doanh nghiệp.
  • Khen thưởng những cá nhân, tập thể thực hiện tốt an toàn lao động.

d. Chịu trách nhiệm khi xảy ra tai nạn:

  • Điều tra nguyên nhân, tổ chức cứu chữa kịp thời.
  • Chi trả các chế độ theo quy định cho người bị nạn.
  • Rút kinh nghiệm, phòng ngừa tai nạn tương tự.

III. Câu chuyện thành công từ việc có chứng chỉ an toàn lao động

Chứng chỉ an toàn lao động không chỉ là một mảnh giấy chứng nhận, mà còn là minh chứng cho sự cam kết của cá nhân và doanh nghiệp đối với môi trường làm việc an toàn, hiệu quả. Sở hữu chứng chỉ này đã mang lại nhiều lợi ích thiết thực, góp phần tạo nên những câu chuyện thành công trong nhiều lĩnh vực.

Xem chi tiết các câu chuyện thành công từ các hoạt động huấn luyện an toàn cấp chứng chỉ an toàn lao động.


IV. Nguồn tham khảo thêm

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *