Ánh sáng không chỉ là nguồn năng lượng thiết yếu cho sự sống trên trái đất, mà còn ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể của con người. Nó không chỉ cho phép chúng ta nhìn thấy được môi trường xung quanh mà còn kích thích, dẫn đến thay đổi các mức độ về tâm trạng và hoạt động của chúng ta. Lượng ánh sáng nhận được mỗi ngày sẽ ảnh hưởng rất lớn đến cảm xúc và thể chất của con người.
Sự tồn tại của ánh sáng trong môi trường lao động là yếu tố rất quan trọng, hệ thống đèn chiếu sáng tốt và tối ưu sẽ cung cấp một môi trường làm việc tươi sáng, tăng cường tinh thần, sự tập trung và hiệu suất làm việc. Ngược lại, môi trường làm việc thiếu ánh sáng tự nhiên hoặc không đủ ánh sáng theo quy định được ban hành có thể gây ra mệt mỏi, căng thẳng và sự suy giảm khả năng làm việc của người lao động.
Bên cạnh tác động tâm lý, ánh sáng còn đóng vai trò quan trọng trong điều chỉnh nhịp sinh học của con người. Đồng hồ sinh học tự nhiên của chúng ta được điều chỉnh chủ yếu bởi ánh sáng mặt trời, giúp điều hòa giấc ngủ, quá trình tiêu hóa và sự tăng trưởng. Khi làm việc trong môi trường thiếu ánh sáng tự nhiên sẽ dẫn đến gây rối loạn thị giác, cảm xúc dễ bị thay đổi, mất ngủ,…
1. Ánh sáng là gì?
Ánh sáng là chùm photon của nhiều bức xạ có bước sóng từ 380 – 760nm (Tím – đỏ) mà mắt ta có thể nhìn thấy được, nó lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ với tốc độ rất nhanh.
Trong lao động sản xuất, việc sử dụng và điều hòa ánh sáng có ý nghĩa quan trọng trong nhiều lĩnh vực: vệ sinh lao động, an toàn lao động và kinh tế. Ánh sáng phù hợp cho năng suất cao hơn, chất lượng sản phẩm và sức khỏe tốt hơn.
Nguồn sáng gồm có nguồn tự nhiên, nhân tạo và hỗn hợp.
- Ánh sáng tự nhiên là ánh sáng trực tiếp của mặt trời.
- Ánh sáng nhân tạo là ánh sáng do con người tạo ra.
- Ánh sáng hỗn hợp là sự hỗn hợp của ánh sáng tự nhiên và ánh sáng nhân tạo.
Một số khái niệm về chiếu sáng:
- Chiếu sáng chung hay chiếu sáng toàn diện là chiếu sáng chung cho một khu vực hay một phòng làm việc.
- Chiếu sáng cục bộ là chiếu sáng tập trung ánh sáng vào một điểm.
- Chiếu sáng hỗn hợp là chiếu sáng chung lẫn chiếu sáng cục bộ.
- Sấp bóng là hiện tượng nguồn sáng tới mắt bị che lấp một phần.
2. Ánh sáng phát sinh từ đâu bên trong nhà máy sản xuất
Trong nhà máy sản xuất, ánh sáng được tạo ra từ một số nguồn khác nhau để đảm bảo một môi trường làm việc an toàn và hiệu quả. Các nguồn ánh sáng phổ biến trong môi trường công nghiệp bao gồm:
- Đèn huỳnh quang là một nguồn sáng phổ rộng và phổ biến trong môi trường công nghiệp. Chúng sử dụng nguyên lý phát quang của chất phát quang để tạo ra ánh sáng. Đèn huỳnh quang có hiệu suất cao, tuổi thọ dài và tạo ra ánh sáng tỏa nhiệt thấp, làm giảm sự mệt mỏi cho người lao động.
- Công nghệ đèn LED (Light Emitting Diode) ngày càng phổ biến trong các nhà máy sản xuất. Đèn LED tiết kiệm năng lượng, tuổi thọ cao và có khả năng điều chỉnh độ sáng. Chúng cung cấp ánh sáng tập trung và không phát tán nhiều nhiệt, giúp giảm tiêu hao năng lượng và tạo môi trường làm việc thoải mái cho công nhân.
- Trong một số khu vực trong nhà máy, sử dụng ánh sáng tự nhiên thông qua cửa sổ và cửa kính là một lựa chọn phổ biến. Các cửa sổ và cửa kính cho phép ánh sáng mặt trời thâm nhập vào không gian làm việc, mang lại lợi ích của ánh sáng tự nhiên và tạo cảm giác kết nối với môi trường bên ngoài.
Ánh sáng là một yếu tố quan trọng trong môi trường làm việc công nghiệp, nên cần đảm bảo rằng môi trường làm việc được cung cấp đủ ánh sáng theo quy định, không gây hiện tượng sấp bóng khi người lao động làm việc,…
3. Những ngành nghề có yếu tố ánh sáng gây nguy hại cho người lao động
Ánh sáng gây hại sức khỏe cho người lao động khi ánh sáng trong môi trường làm việc không đáp ứng được đủ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chiếu sáng – mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc của QCVN 22:2016/BYT. Có một số ngành nghề trong đó yếu tố ánh sáng có thể gây nguy hại cho sức khỏe của người lao động như:
- Trong quá trình hàn có sử dụng các nguồn sáng mạnh như tia hồng ngoại và tia tử ngoại có thể gây bỏng và tổn thương cho mắt và da. Ngoài ra, ánh sáng chói từ quá trình hàn cũng có thể gây chói mắt và làm giảm khả năng nhìn rõ.
- Các nhiếp ảnh gia và nhân viên in ấn tiếp xúc với ánh sáng mạnh từ các đèn flash, máy photocopy, máy in laser,…
- Quá trình sản xuất và kiểm tra linh kiện điện tử với chi tiết nhỏ, người lao động thường phải thường xuyên làm việc với ánh sáng cục bộ.
- Quá trình gia công kim loại, sử dụng các công cụ như máy cắt, máy mài, máy hàn,… có thể tạo ra ánh sáng chói và tia UV gây tổn thương cho mắt và da.
- Trong công nghiệp luyện kim, người lao động tiếp xúc với ánh sáng mạnh từ các lò nhiệt, ánh sáng này có thể gây chói mắt và gây bỏng nếu không đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.
Đối với những ngành nghề này, việc áp dụng các biện pháp bảo vệ cá nhân như quần áo, mũ, kính bảo hộ,… và quy trình an toàn là rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe của người lao động khỏi những tác động tiêu cực của ánh sáng.
4. Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến sự thoải mái của người lao động
Ánh sáng có tác động sâu sắc đến sự thoải mái của người lao động trong môi trường làm việc. Dưới đây là một số cách ánh sáng ảnh hưởng đến sự thoải mái của người lao động:
- Ánh sáng tự nhiên và ánh sáng tương đương với ánh sáng tự nhiên có khả năng tạo ra môi trường làm việc nhiều năng lượng, tạo sự thoải mái và tinh thần tập trung hơn cho người lao động làm việc.
- Một ánh sáng phù hợp giúp cải thiện khả năng nhìn rõ, giảm mệt mỏi cho mắt, điều này cho phép người lao động làm việc hiệu quả hơn, giảm sai sót và tăng năng suất công việc.
- Mức độ ánh sáng có thể gây ảnh hưởng đến tinh thần và cảm xúc của con người, nó có thể cho chúng ta cảm giác hạnh phúc, bình tĩnh nhưng cũng có thể gây cảm giác bi quan và buồn bã.
5. Mức ánh sáng an toàn cho phép trong nhà máy sản xuất
Theo QCVN 22:2016/BYT Quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chiếu sáng – Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc
Bảng yêu cầu về độ rọi duy trì tối thiểu cho các phòng, khu vực làm việc:
Loại phòng, công việc hoặc các hoạt động | Em (Lux) |
1. Khu vực chung trong nhà | |
Tiền sảnh | 100 |
Phòng đợi | 200 |
Khu vực lưu thông và hành lang | 100 |
Cầu thang (máy, bộ), thang cuốn | 150 |
Căng tin | 150 |
Phòng nghỉ | 100 |
Phòng tập thể dục | 300 |
Phòng gửi đồ, phòng rửa mặt, phòng tắm, nhà vệ sinh | 200 |
Phòng cho người bệnh | 500 |
Phòng y tế | 500 |
Phòng đặt tủ điện | 200 |
Phòng thư báo, bảng điện | 500 |
Nhà kho, kho lạnh | 100 |
Khu vực đóng gói hàng gửi đi | 300 |
Băng tải | 150 |
Khu vực giá để hàng hóa | 150 |
Khu vực kiểm tra | 150 |
2. Hoạt động công nghiệp và thủ công | |
2.1. Công nghiệp sắt thép | |
Máy móc sản xuất không yêu cầu thao tác bằng tay | 50 |
Máy móc sản xuất đôi khi yêu cầu thao tác bằng tay | 150 |
Khu vực sản xuất thường xuyên thao tác bằng tay | 200 |
Kho thép | 50 |
Lò luyện | 200 |
Máy cán, cuộn, cắt thép | 300 |
Sàn điều khiển và bảng điều khiển | 300 |
Thử nghiệm, đo đạc và kiểm tra | 500 |
Đường hầm dưới sàn, băng tải, hầm chứa | 50 |
2.2. Các lò đúc và xí nghiệp đúc kim loại | |
Đường hầm dưới sàn, hầm chứa | 50 |
Sàn thao tác | 100 |
Chuẩn bị cát | 200 |
Gọt giũa ba via | 200 |
Sàn làm việc khu vực lò đúc và trạm trộn | 200 |
Xưởng làm khuôn đúc | 200 |
Khu vực dỡ khuôn | 200 |
Đúc máy | 200 |
Đổ khuôn bằng tay và đúc lõi | 300 |
Đúc khuôn dập | 300 |
Nhà làm mẫu | 500 |
2.3. Công nghiệp cơ khí chế tạo | |
Tháo khuôn phôi | 200 |
Rèn, hàn, nguội | 300 |
Gia công thô và chính xác trung bình: dung sai ≥ 0,1 mm | 300 |
Gia công chính xác: dung sai<0,1mm | 500 |
Vạch dấu, kiểm tra | 750 |
Xưởng kéo dây, làm ống (nguội) | 300 |
Gia công đĩa độ dày ≥5mm | 200 |
Gia công thép tấm độ dày <5mm | 300 |
Chế tạo dụng cụ, thiết bị cắt | 750 |
Lắp ráp chi tiết: | |
– Thô | 200 |
– Trung bình | 300 |
– Nhỏ | 500 |
– Chính xác | 750 |
Mạ điện | 300 |
Xử lý bề mặt và sơn | 750 |
Chế tạo công cụ, khuôn mẫu, đồ gá lắp, cơ khí chính xác và siêu nhỏ | 1000 |
2.4. Công nghiệp chế tạo và sửa chữa ô tô | |
Làm thân xe và lắp ráp | 500 |
Sơn, buồng phun sơn, buồng đánh bóng | 750 |
Sơn: sửa, kiểm tra | 1000 |
Sản xuất ghế | 1000 |
Kiểm tra hoàn thiện | 1000 |
Dịch vụ ô tô, sửa chữa, kiểm tra | 300 |
2.5. Nhà máy điện | |
Trạm cấp nhiên liệu | 50 |
Xưởng nồi hơi | 100 |
Phòng máy | 200 |
Các phòng phụ trợ, phòng máy bơm, phòng ngưng tụ, bảng điện | 200 |
Phòng điều khiển | 500 |
2.6. Công nghiệp điện | |
Sản xuất cáp và dây điện | 300 |
Quấn dây: | |
– Cuộn dây lớn | 300 |
– Cuộn dây trung bình | 500 |
– Cuộn dây nhỏ | 750 |
Nhúng cách điện | 300 |
Mạ điện | 300 |
Công việc lắp ráp: | |
– Chi tiết thô; ví dụ: biến thế lớn | 300 |
– Chi tiết trung bình; ví dụ: bảng điện | 500 |
Chi tiết nhỏ; ví dụ: điện thoại, đài radio, sản phẩm kỹ thuật thông tin (máy vi tính) | 750 |
– Chính xác; ví dụ: thiết bị đo lường, bảng mạch in | 1000 |
Xưởng điện tử, thử nghiệm, hiệu chỉnh | 1500 |
2.7. Công nghiệp xi măng, bê tông, gạch | |
Phơi sấy vật liệu | 50 |
Chuẩn bị vật liệu, làm việc ở máy trộn, lò nung | 200 |
Vận hành máy móc | 300 |
Làm khuôn thô | 300 |
2.8. Công nghiệp gốm, thủy tinh, tấm lợp | |
Phơi sấy vật liệu | 50 |
Chuẩn bị, vận hành máy móc | 300 |
Tráng men, lăn, ép, tạo hình các chi tiết đơn giản, lắp kính, thổi thủy tinh | 300 |
Mài, khắc, đánh bóng thủy tinh, tạo hình các chi tiết chính xác, chế tạo các dụng cụ thủy tinh | 750 |
Mài kính quang học, mài và khắc pha lê bằng tay | 750 |
Công việc chính xác; ví dụ: mài, vẽ, trang trí… | 1000 |
Chế tác đá quý nhân tạo | 1500 |
2.9. Công nghiệp hóa chất, chất dẻo và cao su | |
Lắp đặt quy trình sản xuất điều khiển từ xa | 50 |
Lắp đặt quy trình sản xuất với thao tác bằng tay | 150 |
Công việc ổn định trong quy trình sản xuất | 300 |
Phòng đo chính xác, phòng thí nghiệm | 500 |
Sản xuất dược phẩm | 500 |
Sản xuất lốp xe | 500 |
Kiểm tra màu | 1000 |
Cắt, sửa, kiểm tra | 750 |
2.10. Công nghiệp giấy | |
Bóc gỗ, máy nghiền bột giấy | 200 |
Sản xuất giấy, máy gấp giấy, sản xuất bìa các tông | 300 |
Công việc đóng sách; ví dụ: gấp giấy, sắp xếp, dán keo, xén, đóng bìa, khâu sách | 500 |
2.11. Công nghiệp in | |
Xén giấy, mạ vàng, chạm nổi, chế bản khắc chữ, làm trên đá và tấm ấn giấy, máy in, làm ma trận (matrix) | 500 |
Phân loại giấy và in bằng tay | 500 |
Sắp chữ, sửa bản bông, in li tô | 1000 |
Kiểm tra màu trong in nhiều màu | 1500 |
Khắc bản thép và đồng | 2000 |
2.12. Công nghiệp da | |
Bể, thùng ngâm, hầm chứa da | 200 |
Lọc, bào, chà, xát, giũ da | 300 |
Làm yên ngựa, đóng giày, khâu, may, đánh bóng, tạo phom, cắt, dập | 500 |
Phân loại | 500 |
Nhuộm da (máy nhuộm) | 500 |
Kiểm tra chất lượng | 1000 |
Kiểm tra màu | 1000 |
Làm giày | 500 |
Làm găng tay | 500 |
2.13. Công nghiệp dệt | |
Vị trí làm việc và vùng tháo dỡ kiện bông | 200 |
Chải, giặt, là, máy xé bông, kéo sợi, ghép sợi thô, hồ sợi, cắt, xe sợi thô, xe sợi đay và sợi gai | 300 |
Xe sợi con, đánh ống, mắc khung cửi, dệt, tết sợi, đan len | 500 |
May, đan sợi nhỏ, thêu móc | 750 |
Thiết kế bằng tay, vẽ mẫu | 750 |
Hoàn thiện, nhuộm | 500 |
Phòng phơi sấy | 100 |
In vải tự động | 500 |
Gỡ nút sợi, chỉnh sửa | 1000 |
Kiểm tra màu, kiểm tra vải | 1000 |
Sửa lỗi | 1500 |
May mũ | 500 |
2.14. Công nghiệp sản xuất đồ gỗ | |
Quy trình tự động; ví dụ: sấy khô, sản xuất gỗ dán | 50 |
Hầm xông hơi | 150 |
Xưởng cưa | 300 |
Làm trên bàn mộc, gắn keo, lắp ghép | 300 |
Đánh bóng, sơn, làm đồ mộc tinh xảo | 750 |
Làm việc trên các máy gia công gỗ; ví dụ: bào, soi, gọt đẽo, làm rãnh ghép ván, cắt, cưa, đục, khoan | 500 |
Chọn gỗ bọc, dát gỗ, chạm, khảm | 750 |
Kiểm tra chất lượng | 1000 |
2.15. Công nghiệp thực phẩm | |
Vị trí làm việc và vùng làm việc trong: | |
– Nhà máy bia, xưởng mạch nha | 200 |
– Rửa, đóng thùng, làm sạch, sàng lọc, bóc vỏ | 200 |
– Nơi nấu trong nhà máy làm mứt và sôcôla | 200 |
– Vùng làm việc và nơi làm việc trong nhà máy đường | 200 |
– Sấy khô, ủ men thuốc lá thô, lên men | 200 |
Phân loại và rửa sản phẩm, nghiền, trộn, đóng gói | 300 |
Nơi làm việc và vùng giới hạn trong nhà giết mổ, cửa hàng thịt, nhà máy sản xuất bơ sữa, trên sàn lọc, ở nơi tinh chế đường | 500 |
Cắt và phân loại rau quả | 300 |
Chế biến thức ăn sẵn, công việc nhà bếp | 500 |
Sản xuất xì gà và thuốc lá | 500 |
Kiểm tra thủy tinh và chai lọ, kiểm tra sản phẩm, chỉnh sửa, trang trí | 500 |
Phòng thí nghiệm | 500 |
Kiểm tra màu | 1000 |
2.16. Làm bánh | |
Chuẩn bị và nướng bánh | 300 |
Sửa sang, đóng hộp, trang trí | 500 |
2.17. Nông nghiệp | |
Bốc xếp hàng hóa, sử dụng thiết bị và máy móc | 200 |
Nhà chăn nuôi súc vật | 50 |
Nơi nhốt súc vật ốm, chuồng cho súc vật đẻ | 200 |
Chuẩn bị thức ăn, nơi trữ và sản xuất bơ sữa, rửa dụng cụ | 200 |
2.18. Chế tác đồ trang sức | |
Chế tác đá quý | 1500 |
Chế tác đồ trang sức | 1000 |
Làm đồng hồ (bằng tay) | 1500 |
Làm đồng hồ (tự động) | 500 |
2.19. Hiệu làm đầu | |
Làm tóc | 500 |
2.20. Xưởng giặt là và giặt khô | |
Nhận hàng hóa, đánh dấu và phân loại | 300 |
Giặt và giặt khô | 300 |
Là, ép | 300 |
Kiểm tra và chỉnh sửa | 750 |
2.21. Cửa hàng bán lẻ | |
Khu vực bán hàng | 300 |
Khu thu ngân | 500 |
Bàn đóng gói hàng | 500 |
2.22. Văn phòng, công sở | |
Các phòng làm việc chung, phòng hồ sơ, photocopy | 300 |
Phòng đánh máy, xử lý dữ liệu | 500 |
Phòng vẽ kỹ thuật | 750 |
Thiết kế vi tính | 500 |
Phòng họp, hội nghị | 300 |
Bàn tiếp dân | 300 |
Phòng lưu trữ | 200 |
3. Khu vực công cộng | |
3.1. Khu vực chung | |
Lối vào, tiền sảnh | 100 |
Phòng gửi đồ | 200 |
Phòng đợi | 200 |
Phòng bán vé | 300 |
3.2. Nhà hàng, khách sạn | |
Bàn tiếp tân, thu ngân, bàn ký gửi hành lý | 300 |
Nhà bếp | 300 |
Nhà hàng, phòng ăn, phòng chức năng | 200 |
Nhà hàng tự phục vụ | 200 |
Búp phê (Buffets) | 300 |
Phòng họp | 300 |
Hành lang | 100 |
3.3. Nhà hát, phòng hòa nhạc, rạp chiếu phim | |
Phòng tập, phòng thay trang phục | 300 |
Bảo trì, làm vệ sinh khu vực ghế ngồi | 200 |
Xây dựng, lắp ráp sân khấu | 300 |
3.4. Hội chợ thương mại, phòng triển lãm | |
Chiếu sáng chung | 300 |
3.5. Thư viện | |
Giá sách | 200 |
Phòng đọc | 500 |
Quầy thu ngân, nhận sách | 300 |
3.6. Nơi để xe công cộng (trong nhà) | |
Đường dốc ra/vào (ban ngày) | 300 |
Đường dốc ra/vào (ban đêm) | 75 |
Đường lưu thông | 75 |
Khu vực đỗ xe | 75 |
Phòng vé | 300 |
4. Nhà trường | |
4.1. Nhà trẻ, mẫu giáo | |
Phòng chơi | 300 |
Phòng chăm sóc trẻ | 300 |
Phòng học thủ công | 300 |
4.2. Trường học | |
Giảng đường, lớp học, phòng học | 300 |
Bảng đen, bảng xanh treo tường, bảng trắng | 500 |
Bàn trình diễn | 500 |
Phòng học mỹ thuật | 500 |
Phòng học mỹ thuật trong các trường mỹ thuật | 750 |
Phòng học vẽ kỹ thuật | 750 |
Phòng thực hành và thí nghiệm | 500 |
Xưởng dạy nghề, phòng thủ công | 500 |
Phòng thực hành âm nhạc | 300 |
Phòng thực hành máy tính | 300 |
Phòng chuẩn bị và xưởng thực nghiệm | 300 |
Khu vực lưu thông, hành lang | 100 |
Cầu thang | 150 |
Phòng học chung của sinh viên và phòng họp của Hội đồng nhà trường | 200 |
Phòng giáo viên | 300 |
Thư viện: Giá sách | 200 |
Thư viện: Phòng đọc | 500 |
Kho chứa dụng cụ giảng dạy | 100 |
Phòng thể thao, thể dục, bể bơi (sử dụng chung) | 300 |
Căng tin nhà trường | 150 |
Nhà bếp | 300 |
5. Cơ sở chăm sóc sức khỏe | |
5.1. Các phòng sử dụng chung | |
Hành lang: ban ngày | 100 |
Hành lang: làm vệ sinh | 100 |
Hành lang: ban đêm | 50 |
Hành lang: sử dụng cho nhiều mục đích | 200 |
Cầu thang máy cho người | 100 |
Cầu thang máy phục vụ (chuyển máy móc, thiết bị, dụng cụ) | 200 |
Phòng đợi | 200 |
Phòng trực | 200 |
Phòng tắm và vệ sinh của bệnh nhân | 200 |
5.2. Phòng nhân viên | |
Phòng hành chính | 300 |
Phòng nhân viên | 300 |
5.3. Phòng khám phụ sản | |
Chiếu sáng chung | 300 |
Khám thông thường | 500 |
Khám và điều trị | 1000 |
5.4. Phòng khám chung | |
Chiếu sáng chung | 300 |
Khám và điều trị | 1000 |
5.5. Phòng khám mắt | |
Chiếu sáng chung | 300 |
Khám mắt | 1000 |
Kiểm tra thị lực và sắc giác bằng các biểu đồ | 500 |
5.6. Phòng khám tai | |
Chiếu sáng chung | 300 |
Khám tai | 1000 |
5.7. Phòng chẩn đoán hình ảnh (Scanner) | |
Chiếu sáng chung | 300 |
Máy chụp cắt lớp có phóng đại hình ảnh và các hệ thống ti vi | 50 |
5.8. Phòng đẻ | |
Chiếu sáng chung | 300 |
Khám và điều trị | 1000 |
5.9. Phòng điều trị (chung) | |
Phòng chạy thận nhân tạo | 500 |
Phòng da liễu | 500 |
Phòng nội soi | 300 |
Phòng bó bột | 500 |
Phòng tắm trị liệu | 300 |
Phòng mát xa và xạ trị | 300 |
5.10. Khu phẫu thuật | |
Phòng tiền phẫu thuật và hậu phẫu | 500 |
Phòng phẫu thuật | 1000 |
5.11. Phòng điều trị tích cực | |
Chiếu sáng chung | 100 |
Khám thông thường | 300 |
Khám và điều trị | 1000 |
Chiếu sáng trực đêm | 20 |
5.12. Phòng khám, chữa răng | |
Chiếu sáng chung | 500 |
Chỗ bệnh nhân | 1000 |
5.13. Các phòng thí nghiệm và phòng dược | |
Chiếu sáng chung | 500 |
Kiểm tra màu | 1000 |
5.14. Phòng tiệt trùng | |
Phòng tiệt trùng, tẩy uế | 300 |
5.15. Phòng mổ tử thi và nhà xác | |
Chiếu sáng chung | 500 |
Bàn mổ tử thi và bàn giải phẫu | 5000 |
6. Cảng hàng không | |
Phòng đi và đến, khu nhận hành lý | 200 |
Khu chuyển tiếp, băng chuyền | 150 |
Bàn thông tin, bàn đăng ký bay | 500 |
Hải quan và bàn kiểm tra hộ chiếu | 500 |
Khu vực đợi vào cửa | 200 |
Phòng lưu giữ hành lý | 200 |
Khu kiểm tra an ninh | 300 |
Trạm kiểm soát không lưu | 500 |
Nhà chứa máy bay để kiểm tra và sửa chữa | 500 |
Khu vực thử nghiệm động cơ | 500 |
Khu vực đo kiểm trong nhà chứa máy bay | 500 |
Bậc lên xuống và đường ngầm cho hành khách | 50 |
Phòng làm thủ tục và phòng chờ | 200 |
Phòng mua vé gửi hành lý và thu tiền | 300 |
Phòng đợi lên máy bay | 200 |
Độ rọi duy trì tối đa với các loại hình công việc không vượt quá 10.000 Lux.
6. Khi tiếp xúc với ánh sáng nguy hại trong thời gian dài sẽ sinh ra bệnh nghề nghiệp gì?
Khi tiếp xúc với ánh sáng nguy hại trong thời gian dài, người lao động có thể gặp phải một số vấn đề liên quan đến sức khỏe như:
- Môi trường làm việc thiếu ánh sáng hoặc ánh sáng không đồng đều có thể gây ra rối loạn tâm lý như căng thẳng, trầm cảm và lo âu và có thể gây ra các rối loạn về mắt, giảm thị lực,…
- Ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng laser có thể gây cháy, bỏng hoặc tổn thương da. Người lao động có thể mắc các bệnh như viêm da do ánh sáng, nám da, ung thư da và sự lão hóa da sớm.
- Khi tiếp xúc với ánh sáng mạnh vào buổi tối hoặc làm việc trong môi trường ánh sáng không đồng đều có thể làm suy giảm chất lượng giấc ngủ. Điều này có thể dẫn đến rối loạn giấc ngủ, mất ngủ và mệt mỏi kéo dài.
Để bảo vệ sức khỏe của mình, người lao động cần tuân thủ quy trình an toàn và sử dụng đầy đủ các trang bị bảo hộ cá nhân.
7. Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của ánh sáng đến sức khỏe người lao động
Ánh sáng có thể có ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe và hiệu suất làm việc của người lao động. Đây là một số biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của ánh sáng đến sức khỏe người lao động như:
- Hãy tận dụng ánh sáng tự nhiên bằng cách thiết kế và bố trí không gian làm việc sao cho có nhiều ánh sáng mặt trời tự nhiên đi vào. Điều này có thể đảm bảo nhân viên được tiếp xúc với ánh sáng tự nhiên, giúp cân bằng năng lượng và tăng cường tinh thần làm việc.
- Sử dụng hệ thống đèn chiếu sáng để cung cấp ánh sáng trong không gian làm việc, phải định kỳ kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống các thiết bị chiếu sáng để đảm bảo đủ ánh sáng cho người lao động làm việc theo QCVN 22:2016/BYT của Bộ Y tế.
- Đảm người lao động được trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ cá nhân.
- Đào tạo cho người lao động: Cần đào tạo cho người lao động về các biện pháp bảo vệ sức khỏe khi làm việc, để họ có thể tự bảo vệ sức khỏe của mình khi làm việc trong môi trường đó.
- Đưa ra hướng dẫn cho nhân viên về việc nghỉ ngơi và thư giãn mắt định kỳ trong quá trình làm việc, đặc biệt là khi làm việc với màn hình máy tính trong thời gian dài. Các bài tập mắt đơn giản và nghỉ ngơi giúp giảm căng thẳng mắt.
- Định kỳ tổ chức quan trắc môi trường lao động trong nhà máy xí nghiệp, thu thập và phân tích các yếu tố có hại cho người lao động, từ đó điều chỉnh giảm mức nguy hại để phòng tránh bệnh nghề nghiệp cho họ.
Những biện pháp trên sẽ giúp giảm thiểu ảnh hưởng của bức xạ nhiệt đến sức khỏe người lao động và nâng cao hiệu suất làm việc của họ.
8. Trung tâm quan trắc môi trường lao động toàn quốc
Trung tâm quan trắc môi trường lao động của Nam Việt là một đơn vị chuyên nghiệp về giám sát và đo lường chất lượng môi trường lao động khắp mọi tỉnh thành tại Việt Nam. Với đội ngũ chuyên viên quan trắc giàu kinh nghiệm, trung tâm sử dụng các thiết bị đo lường hiện đại, đảm bảo độ chính xác và đáng tin cậy.
ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Ngoài việc cung cấp dịch vụ quan trắc, trung tâm còn hỗ trợ khách hàng trong việc lập kế hoạch, xử lý, và theo dõi các vấn đề về môi trường lao động. Với phương châm “khách hàng là trung tâm”, trung tâm quan tâm đến sự hài lòng của khách hàng, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng và cam kết đưa ra những giải pháp tốt nhất cho doanh nghiệp.
Với sự đầu tư về kỹ thuật, công nghệ và nhân lực, trung tâm quan trắc của Nam Việt đã và đang trở thành một trong những đơn vị uy tín trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động tại TP. Hồ Chí Minh với các mục tiêu sau:
- Chúng tôi luôn xem trọng danh tiếng thương hiệu và chất lượng các sản phẩm dịch vụ của mình.
- Chúng tôi cung cấp cho khách hàng những điều tốt nhất có thể và phù hợp nhất có thể.
- Cùng với đội ngũ Thạc sĩ, Kỹ sư giàu kinh nghiệm và chuyên môn với mong muốn bảo vệ môi trường và làm lợi ích cho doanh nghiệp.
- Đến với đội ngũ Quan trắc Môi trường Nam Việt, Quý công ty sẽ nhận được sự phục vụ chuyên nghiệp với các chuyên gia trong lĩnh vực quan trắc. Đồng thời có được những ưu đãi tốt nhất về chi phí.
9. Báo giá quan trắc môi trường lao động
Để giúp cho các doanh nghiệp có thể thực hiện quan trắc môi trường lao động một cách chuyên nghiệp và hiệu quả, Nam Việt chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng bảng báo giá dịch vụ quan trắc môi trường lao động chất lượng và chi phí hợp lý.
- Bảng báo giá quan trắc của chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết về giá cả của các dịch vụ quan trắc mà chúng tôi đang cung cấp. Bao gồm cả các chi phí liên quan đến việc di chuyển, đo đạc, phân tích và báo cáo kết quả. Quý khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về tính chính xác và độ tin cậy của các báo cáo kết quả quan trắc mà chúng tôi cung cấp.
- Chúng tôi cam kết luôn đưa ra giá cả cạnh tranh và hợp lý nhất trên thị trường, đồng thời chúng tôi cũng luôn sẵn sàng tư vấn giải đáp mọi thắc mắc về dịch vụ quan trắc một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất.
- Với bảng báo giá quan trắc của Nam Việt, quý khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn các gói dịch vụ phù hợp với nhu cầu của mình. Chúng tôi cam kết sẽ mang đến cho quý khách hàng sự hài lòng cao nhất với chất lượng dịch vụ chuyên nghiệp.