Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH Danh mục các loại thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động

Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH Danh mục các loại thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động
Trang chủ > Huấn luyện an toàn lao động > Luật và Quy Định Lao Động > Luật an toàn lao động > Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH Danh mục các loại thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động

Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH là văn bản pháp luật được Bộ trưởng BLĐTBXH ký ngày 30 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 1 tháng 3 năm 2020.

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

——————————————————-

Số: 36/2019/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————————————-

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019

 

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu

nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;

Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

Điều 1. Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trong Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH

Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.


Điều 2. Tổ chức thực hiện Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH

  1. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế – xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước, các Bộ theo thẩm quyền quản lý đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động quy định tại Điều 33 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi có đề nghị sửa đổi, bổ sung Danh mục thì gửi công văn về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, với các nội dung sau:
    • a) Tên máy, thiết bị, vật tư, chất cần sửa đổi, bổ sung vào Danh mục, bao gồm cả tên khoa học và tên giao dịch thương mại (nếu có);
    • b) Đánh giá sự cần thiết, tính khả thi, tác động của việc sửa đổi, bổ sung các loại máy, thiết bị, vật tư, chất vào Danh mục (kèm theo dự thảo các quy trình kiểm định, nếu có).
  2. Cục An toàn lao động thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội các đề xuất, sửa đổi, bổ sung Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động của các Bộ theo quy định.
  3. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này tới các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân có sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn; tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hàng năm về tình hình thực hiện Thông tư này cùng với báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn.

Điều 3. Hiệu lực thi hành Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH

  1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.
  2. Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
  3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Lê Tấn Dũng

(ĐÃ KÝ)

 


DANH MỤC

CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

I. Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

STTMÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
1Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC.
2Nồi gia nhiệt dầu.
3Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996.
4Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar.
5Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010.
6Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar.
7Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan.
8Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế; Hệ thống đường ống dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan.
9Hệ thống lạnh theo phân loại tại TCVN 6739:2015 bao gồm: Sử dụng môi chất lạnh nhóm A3, B2L, B2, B3; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A2 có lượng nạp vào hệ thống từ 1,5kg trở lên; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A1, A2L, B1 có lượng nạp vào hệ thống từ 05kg trở lên.
10Cần trục.
11Cầu trục.
12Cổng trục, bán cổng trục.
13Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng.
14Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
15Xe tời điện chạy trên ray.
16Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao.
17Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
18Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
19Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.
20Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng.
21Thang máy các loại.
22Thang cuốn; băng tải chở người.
23Sàn biểu diễn di động.
24Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao.
25Hệ thống cáp treo chở người.
26Tời, trục tải có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò.
27Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò.
28Động cơ đốt trong (thể tích Cac-te trên 0,6 m3 hoặc đường kính xi lanh trên 200mm).
29Máy biến áp phòng nổ.
30Động cơ điện phòng nổ.
31Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò).
32Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút nhấn).
33Máy phát điện phòng nổ.
34Cáp điện phòng nổ.
35Đèn chiếu sáng phòng nổ.
36Máy nổ mìn điện.
37Hệ thống cốp pha trượt.
38Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc
39Hệ thống bơm bê tông độc lập
40Hệ giàn giáo, đà giáo, cột chống chịu lực
41Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng.
42Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.
43Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.
44Hệ nổi (Phao, phà, ca nô,…)
45Xe vận chuyển dầm siêu trường, siêu trọng; xe lao lắp dầm

 

II. Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự

STTMÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
1Các loại thuốc nổ.
2Phương tiện nổ (kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm,…).
3Cáp và cáp quang cẩu bộ thiết bị 3f-24.40; 3f-24.50; БФMИ 468929.058.
4Quang cẩu bộ thiết bị 3f-10.36-04.
5Thiết bị thử tải 8E088.
6Thiết bị MC-35004/Bộ thiết bị MC-35030.
7Bộ xe nâng chuyển tên lửa K350-110
8Trạm sấy và làm lạnh YXHC f55-70MЭ.
9Giá đỡ tháo dỡ K350-60.
10Đòn gánh cẩu K350-14-01.
11Hệ thống chai, mạng đường ống dẫn Nitơ.
12Hệ thống trạm, mạng tồn trữ, chiết nạp, điều chế Nitơ lỏng – khí có độ tinh khiết cao đến 98%.
13Bình khí Nitơ xe bệ phóng 9П-117M.
14Bộ cáp cẩu công ten nơ tên lửa.
15Thanh cẩu tên lửa P-15UПY9513-0.
16Cáp cẩu công ten nơ tên lửa; động cơ phóng П9510-10A; đầu đạn П 9590-0; đầu đạn trong hòm C1.42-00.
17Máy nén khí ДK-9M và ЭK-9.
18Thiết bị an định thuốc phóng, thuốc nổ (Thiết bị an định Linter; thiết bị an định Hecxozen; thiết bị an định Nitro Xelulo (NC).
19Thiết bị phản ứng thuộc dây chuyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ (thiết bị tạo NitroGlyxerin (NG); thiết bị tạo NitroXelulo (NC); Thiết bị tạo Dinitrotoluen (DNT); thiết bị chế tạo axít Tetraxen; thiết bị chế tạo axít Stipnat chì).
20Thiết bị chịu áp lực chứa nguyên liệu chế tạo vật liệu nổ (thùng áp suất vận chuyển Na2CO3; thùng áp suất vận chuyển DNT; thùng áp suất vận chuyển Na2SO4; thùng áp suất vận chuyển Na2SO3.
21Thiết bị nhồi, nén thuốc nổ thuộc dây truyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị bằng cơ khí (máy nén tinh, máy nén 10 vị trí); thiết bị bằng thủy lực (máy nén thủy lực, thiết bị nén thuốc hạt lửa, máy ép thuốc đen).
22Thiết bị hỗn lô thuốc phóng, thuốc nổ được dây truyền thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị trộn thùng quay (máy trộn thuốc dây dẫn nổ, máy nghiền trộn thuốc đen 3 phần, máy nghiền trộn Amonit, máy trộn bột tan với thuốc); thiết bị trộn dạng lắc (máy sang thuốc TEN, máy khử bụi chọn hạt thuốc đen, máy tạo hạt thuốc đen, máy sàng thuốc gợi nổ); thiết bị trộn dạng cánh đảo (máy trộn thuốc hỗn hợp, máy trộn hỗn hợp thuốc nổ ướt, máy trộn gôm với thuốc).
23Thiết bị lắp ráp, rung xóc đạn, hạt lửa: Máy thử chấn động; máy thử va đập; máy rút, tóp đạn; thiết bị tháo ngòi và ống đuôi đạn B40.
24Máy đánh rỉ đạn.
25Thiết bị kẹp đạn bằng khí nén.
26Buồng tăng, giảm áp suất; bình lọc khí cao áp; buồng áp suất sử dụng trong huấn luyện và điều dưỡng cho đặc công nước.
27Trạm khí nén YKC; VZ20/350; trạm ôxy AKZC 75M; trạm Azốt UGZCIA.
28Cần trục các loại dùng: Nâng hạ ngư lôi, tên lửa, nâng hạ xuồng trên tàu, đảo.
29Xà cẩu đạn tên lửa.
30Hệ thống nâng hạ bộ cầu phà PMP (tời để nâng hạ).
31Thiết bị nâng hạ bom, đạn (Palăng điện; Pa lăng kéo tay có trọng tải nâng từ 500 kg trở lên).
32Tời điện, tời thủ công dùng để nâng tải, kéo tải trong các xưởng sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ.
33Xe nâng bom, đạn.
34Xe cẩu ghế dù.
35Thiết bị bức xạ trường điện từ (trạm ra đa, trạm thông tin vô tuyến, tác chiến điện tử)
36Thiết bị nâng hạ xe ô tô
37Xe nâng, hạ, chuyển đạn Tên lửa phòng không 4050
38Moóc chứa khí nén đến 400 at 5Л94, MC-10
39Giá kiểm tra hạt nổ ППЗ
40Các loại xe cần cẩu loại 8T-210, KC-2573
41Trạm ô xy UGZC-KP
42Trạm Azốt UGZC-MA
43Các thiết bị phát tia laser có công suất ≥ 10 mW (10 mJ)
44Máy cắt bom, đạn
45Thiết bị tháo cối bom

 

III. Các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù ngành công an

STTMÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
1Các loại chất cay (hơi cay)
2Gậy điện
3Súng bắn đạn cao su
4Quả nổ, quả khói
5Thiết bị xử lý bom thư
6Máy dò thuốc nổ
7Máy soi chiếu tia X
8Máy phá sóng di động
9Súng phá hủy cơ cấu nổ
10Chất chữa cháy – Bột chữa cháy
11Chất chữa cháy – Chất tạo bọt chữa cháy
12Hệ thống phòng cháy chữa cháy – hệ thống sprinkler tự động
13Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình
14Hệ thống chữa cháy bằng khí
15Bình chữa cháy xách tay

 

Người lao động làm công việc liên quan hoặc có tiếp xúc với các loại máy móc, thiết bị trong danh mục trên đây đều thuộc nhóm 3.

Xem thêm dịch vụ huấn luyện an toàn lao động nhóm 3

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *