Công trình xây dựng là gì?

Công trình xây dựng là gì?

Công trình xây dựng là quá trình thiết kế, xây dựng, lắp đặt và hoàn thiện các công trình cơ sở hạ tầng, công trình công nghiệp, dân dụng, thương mại, và các công trình khác nhằm đáp ứng các nhu cầu về nhà ở, văn hóa, giáo dục, y tế, thương mại, công nghiệp, giao thông vận tải và các mục đích khác của xã hội.

Các công trình xây dựng có thể bao gồm các công trình như nhà ở, tòa nhà cao tầng, cầu đường, đường sắt, cảng biển, nhà máy sản xuất, đập thủy điện, nhà ga, bệnh viện, trường học, khu thương mại, công viên và các công trình khác.

Quá trình xây dựng một công trình thường được chia thành nhiều giai đoạn khác nhau, bao gồm thiết kế, chuẩn bị mặt bằng, xây dựng, lắp đặt và hoàn thiện. Quá trình này thường liên quan đến nhiều nhà thầu và chuyên gia khác nhau, bao gồm kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, nhà thầu, công nhân xây dựng, thợ điện, thợ sơn và các chuyên gia khác để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình xây dựng.

1. Công trình xây dựng là gì?

  • Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.
  • Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác.
  • Hiểu một cách đơn giản đó là sản phẩm của ngành xây dựng, do những người hoạt động trong lĩnh vực tạo ra. Đó chính là những ngôi nhà, trường học, bệnh viện, đường giao thông, siêu thị, chung cư…


2. Phân loại công trình xây dựng

Công trình xây dựng bao gồm nhiều dạng và loại khác nhau. Chúng được chia ra làm 5 loại chính căn cứ theo những lĩnh vực trong đời sống xã hội:

  • Công trình dân dụng:
    • Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ.
    • Công trình công cộng gồm: công trình văn hóa; công trình giáo dục; công trình y tế; công trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc, tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng truyền hình; nhà ga, bến xe; công trình thể thao các loại.

  • Công trình công nghiệp gồm: công trình khai thác than, khai thác quặng; công trình khai thác dầu, khí; công trình hoá chất, hóa dầu; công trình kho xăng, dầu, khí hoá lỏng và tuyến ống phân phối khí, dầu; công trình luyện kim; công trình cơ khí, chế tạo; công trình công nghiệp điện tử – tin học; công trình năng lượng; công trình công nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp thực phẩm; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng; công trình sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp.
  • Công trình giao thông gồm: công trình đường bộ; công trình đường sắt; công trình đường thủy; cầu; hầm; sân bay.
  • Công trình thủy lợi gồm: hồ chứa nước; đập; cống; trạm bơm; giếng; đường ống dẫn nước; kênh; công trình trên kênh và bờ bao các loại.
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: công trình cấp nước, thoát nước; nhà máy xử lý nước thải; công trình xử lý chất thải: bãi chứa, bãi chôn lấp rác; nhà máy xử lý rác thải; công trình chiếu sáng đô thị.

3. Các loại hồ sơ giấy tờ phải có khi khởi công/thi công xây dựng công trình

Để bắt đầu thi công, ngoài nguồn lực về tiền bạc, thì cần có những cơ sở pháp lý sau đây:

  • Giấy tờ cá nhân của chủ đầu tư và giấy tờ đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhằm xác thực năng lực pháp lý cho nhà thầu xây dựng.
  • Có giấy phép xây dựng đối với công trình phải có giấy phép xây dựng

  • Chủ đầu tư đã gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước.
  • Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt.
  • Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng.
  • Người lao động trên công trường phải được huấn luyện an toàn lao động.
  • Giấy xin phép sử dụng mặt bằng, vỉa hè, lề đường để phục vụ cho quá trình xây dựng.
  • Biển báo công trình với các thông tin: Tên chủ đầu tư, công trình, địa chỉ, nhà thầu thi công, số giấy phép, ngày khởi công, thời gian dự kiến hoàn thành.
  • Giấy đăng ký lưu trú cho công nhân ở lại công trình để thuận lợi phục vụ cho quá trình xây dựng.
  • Quyết định chỉ huy trưởng công trình của nhà thầu và chứng chỉ hành nghề giám sát của kỹ sư trưởng.

4. Những người nào được phép có mặt ở công trình

Công trường là môi trường có nhiều mối nguy tiềm ẩn có thể gây thương tích bất cứ lúc nào. Do vậy, việc ai có mặt tại đó cũng phải được kiểm soát, để hạn chế rủi ro tai nạn.

  • a. Nhà thầu
    • Ban chỉ huy công trường: Chỉ huy trưởng, chỉ huy phó, kỹ sư (chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn), các phòng ban, bộ phận.
    • Tổ, đội thi công: công nhân, nhân viên trực tiếp thi công trên công trường.
  • b. Tư vấn
    • Thiết kế xây dựng thực hiện giám sát tác giả và phối hợp các bên: nhà thầu, giám sát, quản lý dự án để xử lý tình huống trên công trường.
    • Giám sát công trình thực hiện theo dõi, kiểm tra, đôn đốc về các vấn đề chất lượng, tiến độ, an toàn – vệ sinh lao động giúp chủ đầu tư.
    • Quản lý dự án thực hiện lập kế hoạch, tổ chức quản lý dự án từ khi bắt đầu tới khi hoàn thành đưa dự án vào sử dụng.
  • c. Chủ đầu tư
  • d. Đơn vị cung ứng
    • Đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng
    • Đơn vị cho thuê hoặc mua bán thiết bị máy móc xây dựng
    • Đơn vị huấn luyện an toàn lao động
    • Đơn vị bảo vệ, an ninh công trình
  • e. Cơ quan quản lý nhà nước


5. Cần làm gì để đảm bảo an toàn tại công trình

  • Kiểm định độ an toàn của các thiết bị máy móc trước khi bắt tay vào việc thi công. Kiểm tra xem nguồn điện đấu nối đã đạt chuẩn chưa.
  • Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ, nhất là khi ở trên cao. Những thiết bị bảo đảm an toàn trong xây dựng gồm có giầy bảo hộ, kính, áo, dây đeo.
  • Tuân thủ các khoảng cách an toàn trong xây dựng đã được quy định. Nhất là không được vi phạm hành lang an toàn lưới điện.
  • Giữ vệ sinh sạch sẽ công trường, sắp xếp công cụ ngăn nắp, rào chắn khu vực nguy hiểm.
  • Các đơn vị xây dựng thường xuyên tổ chức tập huấn an toàn lao động cho công nhân. Việc này giúp công nhân nâng cao ý thức bảo vệ tính mạng cũng như tài sản của công ty.


6. Năng lực Huấn Luyện An Toàn Lao Động ngành xây dựng

An Toàn Nam Việt là trung tâm chuyên huấn luyện an toàn lao động uy tín và chất lượng ở Việt Nam hiện nay. Với các buổi huấn luyện an toàn lao động được diễn ra liên tục tại các xưởng sản xuất, nhà máy hoặc công trường xây dựng khắp các tỉnh miền nam, chủ yếu tập trung ở TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai và Bà rịa – Vũng Tàu.

Giấy phép huấn luyện an toàn lao động

  • An Toàn Nam Việt đã được Cục An Toàn của Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã hội kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. Điều đó càng củng cố thêm vững chắc năng lực hoạt động đào tạo an toàn lao động của chúng tôi.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện Huấn luyện an toàn lao động

Tài liệu và bài giảng

  • Trước khi tài liệu huấn luyện an toàn lao động được đưa vào các khóa đào tạo ATLĐ, chúng đã được xem xét và kiểm duyệt bởi người đại diện học thuật bên trung tâm chúng tôi, để đảm bảo rằng kiến thức bài giảng luôn đúng về mặt kiến thức và hiệu quả về khi được áp dụng.
  • Phương pháp giảng dạy của các giảng viên được đồng bộ theo tiêu chuẩn giảng dạy của An Toàn Nam Việt, là phương pháp mà các chuyên gia về công tác huấn luyện an toàn vệ sinh lao động đã nghiên cứu và đúc kết trong quá trình giảng dạy nhằm mang lại hiệu quả tiếp thu kiến thức cao nhất cho học viên.

7. Trung tâm huấn luyện an toàn uy tín chất lượng toàn quốc

An Toàn Nam Việt tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ huấn luyện an toàn lao động uy tín, chuyên nghiệp với các ưu điểm sau:

  • Chi phí Huấn luyện cạnh tranh nhưng chất lượng huấn luyện vẫn được đảm bảo.
  • Lịch tổ chức Huấn luyện linh động với tình hình sản xuất của Công ty doanh nghiệp.
  • Thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ an toàn lao động nhanh chóng, đúng quy định của Pháp luật.
  • Giảng viên huấn luyện là những người có nhiều kinh nghiệm lâu năm trong nghề.
  • Những bài giảng được biên soạn phù hợp với công tác an toàn lao động tại các Doanh nghiệp.
  • An Toàn Nam Việt làm việc tận tâm, chuyên nghiệp để hỗ trợ cho khách hàng chính xác, và nhanh nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *